Các chuyên đề tiếng anh chuyên ngành: https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtd1V2Y2xYWlJoc0E
Các chuyên đề giải phẫu sinh lý.
https://drive.google.com/open?id=0B2Lt0l7zYbBtanNub3YwemdrWG8
Ebook y học: https://drive.google.com/open?id=13MBqKjza2GtQcxvA5MC1Exd_9_pHl4iN
Video y học: https://www.youtube.com/channel/UCE-KXNTqsiwhxx01CJbjw_A?view_as=subscriber
Page facebook: https://www.facebook.com/giaiphausinhlyhoc/
2. MỤC TIÊU
- Kể tên đƣợc các cơ quan cấu tạo nên hệ tiết niệu
- Mô tả đƣợc hình thể trong, hình thể ngoài và các
liên quan của các cơ quan cấu tạo nên hệ tiết niệu
5. THẬN
Thận nằm sau phúc mạc
Góc của thận đƣợc tạo bởi giữa xƣơng sƣờn XI
và đoạn cột sống thắt lƣng.
Thận phải thấp hơn thận trái 2cm vì̀̀̀ có gan đè
lên. Cực dƣới thận phải cách mào chậu 3 cm, còn
cực dƣới thận trái cách mào chậu 5 cm.
VỊ TRÍ:
13. THẬN
LIÊN QUAN:
THẬN PHẢI
KẾT TRÀNG
TÁ TRÀNG
GAN
TUYẾN T.THẬN (P)
THẬN TRÁI
KẾT TRÀNG
HỔNG TRÀNG
TỤY
LÁCH
DẠ DÀY
TUYẾN T.THẬN (T)
MẶT TRƢỚC
14. THẬNLIÊN QUAN:
THẬN TRÁI
CƠ THẮT LƢNG
CƠ VUÔNG TL
CƠ NGANG BỤNG
CƠ HOÀNH
THẬN PHẢI
CƠ VUÔNG TL
CƠ NGANG BỤNG
CƠ HOÀNH
X.SƢỜN XII
MẶT SAU
CƠ THẮT LƢNG
X.SƢỜN XIIX.SƢỜN XI
15. Cấu tạo mô học: nhu mô thận và xoang thận
a. Nhu mô thận:
Đại thể: vỏ thận (cột thận, tiểu thùy vỏ)
tủy thận (8-18 tháp thận, nhú thận)
b. Xoang thận: thông ra ngoài rốn thận
Ống thận ống góp ống nhú 8-18 đài thận
nhỏ 2-3 đài thận lớn bể thận
THẬN
19. Rốn thận
Là phần lõm thuộc bờ trong của thận, gồm các
thành phần : Động mạch thận, tĩnh mạch thận,
thần kinh và bể thận.
Cuống thận:
Gồm các thành phần đi vào rốn thận nhƣ động
mạch thận, thần kinh và bạch mạch, còn tĩnh
mạch thận và niệu quản từ rốn thận đi ra.
THẬN
20. THẬN
ĐM THẬN
Vỏ thận
Tủy thận
Nhu mô thận có 2
vùng: tủy và vỏ
Đơn vị chức năng
của thận là
nephron
25. THẬN
CẤU TẠO VI THỂ:
NANG BOWMANN
TIỂU ĐỘNG
MẠCH NHẬP
TIỂU ĐỘNG
MẠCH XUẤT
TIEÅU THEÅ THAÄN
Cuoän mao maïch
26. NEPHRON
o Các ống thận
Ống lƣợn gần là đoạn nối tiếp với nang Bowman
Quai Henle : tiếp theo ống lƣợn gần, hƣớng về̀ tủy thận.
Ống lƣợn xa nối giữa ngành lên quai Henle với ống thẳng, ống
góp.
Ống thẳng, ống góp nối từ ống lƣợn xa đến gai thận.
36. Bắt chéo:
Nam: niệu quản bắt chéo ống dẫn tinh và̀ đi giữa
túi tinh và̀ đáy Bàng quang.
Nƣ̃: niệu quản bắt chéo động mạch tƣ̉ cung.
NIỆU QUẢN
37. MẶT SAU
BÀNG QUANG
NIỆU QUẢN
NIỆU ĐẠO
TIỀN LIỆT TUYẾN
BÓNG TINH
TÚI TINH
NIỆU QUẢN ĐOẠN CHẬU:
LIÊN QUAN PHÍA SAU (NAM):
ỐNG DẪN TINH
BẮT CHÉO
PHÍA TRƢỚC
NIỆU QUẢN
NIỆU QUẢN
38. ÂM ĐẠO
MẶT TRƢỚC
TỬ CUNG
ĐỘNG MẠCH
CHẬU TRONG
NIỆU QUẢN
ĐỘNG MẠCH
TỬ CUNG
ĐỘNG MẠCH TỬ CUNG BẮT CHÉO
PHÍA TRƢỚC NIỆU QUẢN
CÁCH CỔ TC 0,5 cmBÀNG QUANG
NIỆU QUẢN ĐOẠN CHẬU:
LIÊN QUAN PHÍA TRƢỚC (NỮ):
NIỆU QUẢN
39. * Lớp vỏ có nhiều mạch máu nhỏ và một số tế bào
hạch chi phối hoạt động tự động của niệu quản
* Lớp cơ có 3 lớp: Lớp cơ dọc ở ngoài, trong và lớp
cơ vòng xen giữa 2 lớp cơ dọc
* Lớp niêm mạc ở trong cùng
Nƣớc tiểu chảy vào bàng quang không thành dòng
liên tục mà thành những dòng ngắn phun ra mỗi 10 –
30 giây do tác động của những làn sóng nhu động
xuất phát tƣ̀̀ bể thận và̀ đi dọc xuống khắp niệu quản
NIỆU QUẢN
42. BÀNG QUANG
Hình thể thay đổi tùy lƣợng nƣớc tiểu
Dung tích trung bình 250 – 300ml 2 – 3 lít
Tứ diện: Mặt trên: phúc mạc bao phủ
2 Mặt dƣới – bên: ngoài phúc mạc
Mặt sau: nam trực tràng
nữ tử cung, âm đạo
Đỉnh: dây chằng rốn
Đáy: tam giác bàng quang
43. MẶT TRÊN
MẶT SAU
(ĐÁY)
CỔ BÀNG QUANG
ĐỈNH
(DÂY CHẰNG
RỐN GIỮA)
HAI MẶT DƢỚI BÊN
HÌNH THỂ NGOÀI:
Laø khoái töù dieän tam giaùc goàm 4 maët:
BÀNG QUANG
44. TÚI CÙNG SAU
DOUGLAS
BÀNG QUANG
TUYẾN TIỀN LIỆT
TRỰC TRÀNG
TÚI CÙNG TRƢỚC
XƢƠNG MU
Naèm döôùi pm, trong chaäu hoâng beù
BÀNG QUANG
45. Mặt sau
Mặt này còn gọi là đáy bàng quang hình tam giác
mà đỉnh là lỗ niệu đạo
•Nam giới: với túi tinh, ống dẫn tinh, tuyến tiền
liệt và trực tràng
•Nữ giới: Liên quan phía trên với cổ tử cung,
phía dƣới với âm đạo
45
BÀNG QUANG
48. Mặt trước dưới gồm có:
Dây chằng bàng quang – mu
Cân rốn trƣớc bàng quang
Khoang trƣớc bàng quang trong chứa đầy mô mỡ
và mạch máu dễ bị nhiễm trùng
48
BÀNG QUANG
49.
50. Vòm bàng quang
• Là phần di động trung gian, khi bàng quang đầy
nƣớc tiểu phần này lồi lên trên phía bụng (Trong
trƣờng hợp bị bí đái) ta sờ thấy vòm trên thành
bụng gọi là cầu bàng quang.
Đáy bàng quang
• Là phần cố định hai lỗ niệu quản và lỗ niệu đạo
tạo thành tam giác bàng quang (Oddi)
50
BÀNG QUANG
51.
52. Thành bàng quang
o Lớp ngoài là thanh mạc
o Lớp giữa là lớp cơ gồm 3 loại thớ cơ: Dọc ở ngoài,
vòng ở giữa và chéo ở trong
o Lớp trong: lớp dƣới niêm mạc (không có ở vùng
tam giác BQ)
o Lớp trong là lớp niêm mạc có tam giác bàng quang
(Oddi), ở phía trên 2 lỗ niệu quản có nếp gấp niêm
mạc nên không trào ngƣợc nƣớc tiểu từ bàng
quang lên niệu quản đƣợc
52
BÀNG QUANG
54. LỖ NIỆU ĐẠO TRONG
LỖ NIỆU QUẢN
NIỆU QUẢN
NIỆU ĐẠO
TIỀN LIỆT TUYẾN
DÂY CHẰNG
RỐN GIỮA
2,5 cm
5 cm
HÌNH THỂ TRONG:
BÀNG QUANG
55. - Bàng quang đƣợc cố định vững chắc nhất ở đáy và
cổ bàng quang. Cổ bàng quang đƣợc gắn chặt vào
hoành chậu, tiếp nối với bàng quang là tuyến tiền
liệt và niệu đạo gắn chặt vào hoành niệu đục.
- Ðỉnh bàng quang có dây chằng rốn giữa do ống
niệu rốn hóa xơ và bít tắc lại treo đỉnh bàng quang
vào mặt sau rốn.
- Hai mặt dƣới bêncó dây chằng rốn trong do động
mạch rốn hóa xơ tạo thành, có nhiệm cố định 2 mặt
dƣới bên của bàng quang.
55
BÀNG QUANG
58. o Dài 16 cm, đoạn tiền liệt tuyến và đoạn màng là
cố định, đoạn xốp là tự do.
o Niệu đạo nam còn gọi niệu đạo niệu – sinh dục vì
làm 2 chức năng là:
Dẫn nƣớc tiểu từ bàng quang ra ngoài môi trƣờng
Đƣờng dẫn tinh dịch
58
NIỆU ĐẠO NAM
59. Phân đoạn
Về giải phẫu: chia làm 3
đoạn
Đoạn tiền liệt
Đoạn màng
Đoạn xốp
Về sinh lý: chia 2 đoạn
Niệu đạo sau: gồm
đoạn tiền liệt và đoạn
màng
Niệu đạo trƣớc:
đoạn xốp
22:50:58 59
60. NIỆU ĐẠO NAM:
Nieäu ñaïo tieàn lieät
Nieäu ñaïo maøng
Nieäu ñaïo xoáp
NIỆU ĐẠO NAM
61. + Đoạn niệu đạo tuyến tiền liệt: dài 3 cm, cố định
và xuyên qua tuyến tiền liệt đi từ đáy bàng quang
xuống, tuyến tiền liệt bao bọc phía trƣớc niệu đạo,
ở mặt sau có các lỗ đổ vào của tuyến tiền liệt và 2
ống phóng tinh, cơ thắt trơn niệu đạo nằm sát cổ
bàng quang và cả trên tuyến tiền liệt.
Ở 1/3 giữa và 1/3 dƣới của đoạn tiền liệt tuyến mào
niệu đạo nở rộng thành một lồi hình bầu dục gọi là
lồi tinh
61
NIỆU ĐẠO NAM
62. + Đoạn niệu đạo màng, dài 1,5 cm, cố định, xuyên qua cân
đáy chậu giữa nên dễ bị dập hoặc đứt khi bị chấn thƣơng vỡ
khung chậu có di lệch và có cơ thắt vân niệu đạo bao quanh.
+ Đoạn niệu đoạn xốp, dài 12 cm di động, khi niệu đạo đi
tới bờ dƣới xƣơng mu xuyên vào vật xốp và nằm trong vật
xốp, thông ra ngoài bởi lỗ tiểu tiện (Miệng sáo). ở mặt dƣới
có lỗ tuyến Coopper đổ vào. Đoạn này còn chia làm 2 phần:
Niệu đạo đáy chậu
Niệu đạo dƣơng vật, hoàn toàn nằm trong vật xốp
62
NIỆU ĐẠO NAM
63. 3 CHỖ PHÌNH:
- LỒI TINH
- HÀNH XỐP
- HỐ THUYỀN
4 CHỖ HẸP:
- CỔ BÀNG QUANG ( LỖ NIỆU ĐẠO TRONG)
- NIỆU ĐẠO MÀNG
- NIỆU ĐẠO XỐP
- LỖ SÁO ( LỖ NIỆU ĐẠO NGOÀI)
NIỆU ĐẠO NAM
64. LỒI TINH
-Lỗ Ống phóng tinh
- Lổ túi bầu dục
HÒANH NIỆU DỤC
Tuyến hành niệu đạo
HỐ THUYỀN
NIỆU ĐẠO NAM
65. * Lớp cơ: Thớ vòng ở ngoài thớ dọc ở trong
(Giống niệu quản)
* Lớp dƣới niêm mạc: Biến thành lớp mạch, trong
có nhiều hang tĩnh mạch tạo thành vật xốp
* Lớp niêm mạc có nhiều nếp dọc, hốc và nhiều
tuyến tiết nhầy đổ vào
65
NIỆU ĐẠO NAM
66. * Động mạch do các nhánh động mạch lân cận cấp máu
- Nhánh động mạch tuyến tiền liệt
- Nhánh động mạch trực tràng dƣới
-Nhánh động mạch bàng quang dƣới.
* Thần kinh tách từ đám rối hạ vị và TK thẹn trong.
66
NIỆU ĐẠO NAM
68. Tƣơng ứng với đoạn niệu đạo tiền liệt và niệu đạo
màng
Ngắn: 3-4cm, chia 2 đoạn cố định là chậu hông và
đáy chậu
- Niệu đạo chậu hông : có cơ thắt trơn cổ BQ. Liên
quan âm đạo phía sau (chú ý thủ thuật sản khoa có thể
gây dò ).
- Niệu đạo đáy chậu : xuyên qua cân đáy chậu giữa có
cơ thắt vân, 2 bên liên quan cơ nâng hậu môn và 2 vật
hang của âm vật.
22:50:59 68
NIỆU ĐẠO NỮ