1. Cách xác định số oxy hóa
Cách xác định số oxy hóa
+ Số oxy hóa của đơn chất luôn là 0, ví dụ:
0 0 0 0
2
Na, H , Ca, C
+ Tổng số oxy hóa trong hợp chất bằng 0
Ví dụ: NaCl, H2SO4
Trong NaCl, số oxy hóa Na là +1, trong khi đó số oxy hóa Cl là -1,
như vậy tổng số oxy hóa của NaCl là 0.
Cũng vậy, số oxy hóa của trong H2SO4 H là +1, S là +6 và O là -2,
như vậy tổng số oxy hóa của H2SO4 là +1.2 + 6 + (-2).4 = 0
Từ đây suy ra, ta sẽ tìm được số oxy hóa của một nguyên tố nếu biết
số oxy hóa của các nguyên tố còn lại trong hợp chất.
+ Trong hợp chất, số oxy hóa của oxy thường là -2 và hidro thường
là +1, từ đây ta có thể tính được số oxy hóa của các nguyên tố trong
hợp chất với oxy hay hidro.
+ Cùng một nguyên tố nhưng trong các hợp chất khác nhau, số oxy
hóa có thể khác nhau. Ví dụ S trong S đơn chất, SO2 và SO3
Trong S đơn chất, S mang số oxy hóa 0
Trong SO2, Ta có x + 2.(-2) = 0 nên x = +4 như vậy trong SO2, S
mang số oxy hóa là +4
2. Trong SO3, ta có x + 3.(-2) = 0 nên x = +6 như vậy trong SO3, S
mang số oxy hóa là +6
Bài tập: Xác định số oxy hóa của
a) Hg trong HgO , Ca trong CaCO3, Al trong Al(OH)3
b) Fe, Zn, Cl2, F2, S, P, Hg
c) N trong N2, NH3, N2O, NO, NO2, NO3
-
d) Cl trong HCl, NaClO, NaClO2, NaClO3 và NaClO4
e) S trong SO4
2– , HSO4
–.
f) Mn trong MnO4
-
g) Cl trong ClO4
-
h) P trong H2P2O7
2– , PH4
+
Đáp án
a) Hg: +2; Ca: +2; Al: +3
b) Đều bằng 0
c) N lần lượt có số oxy hóa: 0, -3, +1, +2, +4, +5
d) Cl lần lượt có số oxy hóa: -1, +1, +3, +5, +7
e) Đều là +6
f) Mn: +7
g) Cl: +7
h) P lần lượt có số oxy hóa: +5, -3