2. DẠ DÀY
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1- MÔ TẢ ĐƯỢC VỊ TRÍ, HÌNH THỂ NGOÀI DẠ DÀY.
2- MÔ TẢ ĐƯỢC HÌNH THỂ TRONG CỦA DẠ DÀY.
3- MÔ TẢ VÒNG ĐỘNG MẠCH BỜ CONG NHỎ VÀ
BỜ CONG LỚN DẠ DẢY
5. Quai dạ
dày
-Xuất hiện từ tuần thứ 4 (chỉ là một chõ phình nhẹ của ống) đến
tuần thứ 6 (có hình cong gần giống dạ dày trưởng thành, với bờ
cong lớn quay về phía lưng).
-Mạc treo tương ứng : mạc treo vị lưng (sau) và mạc treo vị bụng
(trước).
Quai ruột
nguyên
thủy
Cuối tuần thứ 4 được tượng trưng bởi một ống nằm bình diên
đứng dọc từ dạ dày đến ổ nhớp, được treo vào thành bụng sau
bởi một mạc treo lưng chung.
-Cuối tuần thứ 5 các quai ruột nguyên thủy phát triển kéo dài rất
nhanh và uốn thành 3 khúc :
a- Quai tá tràng (phần trên) đi xuống từ quai dạ dày.
b-Quai rốn (phần giữa), gồm hai ngành :
*Ngành trên phát triển thành hỗng tràng.
*Ngành dưới :ở ¼ trước của ngành dưới có nụ manh tràng.
Ngành này sẽ phát triển thành hồi tràng, manh tràng-ruột thừa,
kết trang lên và kết tràng ngang.
*Hai ngành nối với nhau
+phía trước - bởi ống noãn hoàn
+phía sau – ĐM mạc treo tràng trên
c-Ruột cuối (phần dưới) từ quai rốn xuống ổ nhớp, sẽ phát triển
thành kết trang xuống, kết tràng sigma và trực tràng. Trong khu
vực này có ĐM mạc treo tràng dưới.
11. Tiền đình là một khoang đi từ lỗ mạc nối tới lỗ giới hạn
bởi các nếp vị-tụy.
Tiền đình có một ngách trên, thọc giữa cơ hoành và gan.
Tiền đình có 4 thành
+Thành trước là phần mỏng của mạc nối nhỏ.
+Thành sau là khoang giữa ĐM chủ bụng và TM chủ dưới
+Thành trên là thùy đuôi.
+Thành dưới rất hẹp và liên quan với bờ trên của
mạc dính tá tràng và nếp vị tụy dưới (liềm ĐM gan)
2 lỗ thông: lỗ mạc nối và lỗ nếp vị-tụy.
12. loã neáp vò tuïy
Lỗ nếp vị tụy là một lỗ bầu dục ở
trên bình diện chếch xuống dƣới
và sang phải. Giới hạn ở trƣớc là
bờ cong bé của dạ dày, ở trên và
dƣới bởi các nếp vị-tụy.
30. ĐỘNG MẠCH
VỊ PHẢI
ĐỘNG MẠCH
VỊ TÁ TRÀNG
ĐỘNG MẠCH
GAN CHUNG
ĐỘNG MẠCH
LÁCH
ĐỘNG MẠCH
VỊ TRÁI ( ngành trƣớc và sau)
DẠ DÀY
4- ĐỘNG MẠCH:
4.1- BỜ CONG NHỎ:
31. DẠ DÀY
4- ĐỘNG MẠCH:
4.2- BỜ CONG LỚN:
ĐỘNG MẠCH
VỊ TÁ TRÀNG
ĐỘNG MẠCH
VỊ MẠC NỐI PHẢI
ĐỘNG MẠCH
LÁCH
ĐỘNG MẠCH
VỊ MẠC NỐI TRÁI
ĐỘNG MẠCH
THÂN TẠNG
32. DẠ DÀY
4- ĐỘNG MẠCH:
ĐỘNG MẠCH
MẠC NỐI LỚN
ĐỘNG MẠCH
VỊ NGẮN
35. DẠ DÀY
5- THẦN KINH:
5.1: PHÓ GIAO CẢM THẦN KINH X TRÁI
Nhóm 1: nhánh trực tiếp, có
nhánh chính đến đáy và thân
vị. Đến môn vị tạo thành
nhánh chân ngỗng (Latarjet)
Nhóm 2: Chi phối cho gan
( nhánh môn vị trên). Cho các
nhánh đến bờ trên môn vị,
phần đầu tá tràng
Nhóm 3: Theo ĐM vị mạc nối
phải đến bờ dƣới môn vị)
36. DẠ DÀY
Nhánh 1: Nhánh tạng, theo
ĐM vị trái đến đám rối tạng(
hạch tạng)
Nhánh 2: Thân chính sau, cho
nhánh vị sau đến đáy vị và
thân vị. Cuối cùng sẽ cho các
nhánh chân ngỗng
THẦN KINH X PHẢI
5- THẦN KINH:
5.1: PHÓ GIAO CẢM
37. DẠ DÀY
6- BẠCH HUYẾT:
Nhóm 1: Chuỗi hạch bạch huyết
vị trái ( nhận của ½ bên phải
thân vị và ½ trên phần môn vị)
Nhóm 2: Chuỗi hạch bạch huyết
vị mạc nối phải:
( nhận của ½ bên trái thân vị và
½ dƣớiphần môn vị)
Nhóm 3: Chuỗi hạch bạch huyết
lách ( nhận của ½ bên trái đáy vị
và phần trên thân vị)
39. TÁ TRÀNG- TỤY
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1- MÔ TẢ ĐƯỢC VỊ TRÍ, HÌNH THỂ NGOÀI TÁ- TỤY
2- MÔ TẢ ĐƯỢC HÌNH THỂ TRONG CỦA TÁ TRÀNG
4- MÔ TẢ ĐỘNG MẠCH KHỐI TÁ TỤY
3- MÔ TẢ CẤU TẠO TUYẾN TỤY
44. NHÚ TÁ BÉ
NHÖ TÁ LỚN
VAN TRÀNG
ỐNG MẬT CHỦ
CHOLEDOQUE
ỐNG TỤY PHỤ
SANTORINI
ỐNG TỤY CHÍNH
WIRSUNG
TÁ TRÀNG
3- CẤU TẠO:
45.
46. TÁ TRÀNG
3- CẤU TẠO:
CƠ VÕNG ODDI
NHÖ TÁ LỚN
ỐNG TỤY CHÍNH
ỐNG MẬT CHỦ
BÓNG VATER
47. TÁ TRÀNG
ĐỘNG MẠCH
THÂN TẠNG
ĐỘNG MẠCH
MẠC TREO TRÀNG TRÊN
THÂN TỤY
ĐẦU TỤY
KHUYẾT TỤY
ĐUÔI TỤY
4- TUYẾN TỤY:
48. LIÊN QUAN Ở KHUYẾT TỤY:
TỤY
- TRÊN: ĐỘNG MẠCH THÂN TẠNG
- DƢỚI: ĐỘNG MẠCH MẠC TREO
TRÀNG TRÊN
- SAU: ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG-
TĨNH MẠCH CỦA
49. TỤY
ĐỘNG MẠCH CUNG CẤP KHỐI TÁ- TỤY:
1- ĐỘNG MẠCH THÂN TẠNG:
-ĐỘNG MẠCH LÁCH
- ĐỘNG MẠCH VỊ TÁ TRÀNG
2- ĐỘNG MẠCH MẠC TREO TRÀNG TRÊN:
- ĐỘNG MẠCH TÁ TỤY DƢỚI
- TỤY LƢNG
- TỤY DƢỚI
- ĐUÔI TỤY
- TỤY LỚN