3. ĐẶC ĐIỂM
• Thân răng:
- Thân răng sữa thấp hơn răng vĩnh viễn, kích
thước theo chiều gần xa lớn hơn chiều cao.
- Mặt nhai thu hẹp nhiều
- Chiều dày lớp men và ngà răng sữa mỏng và
đều đặn hơn
- Chiều dày lớp ngà ở hố rãnh tương đối dày
dặn hơn so với răng vĩnh viễn.
4. Đặc điểm
- Gờ cổ răng nhô cao
- Trụ men ở cổ răng nghiêng về phía mặt nhai.
- Cổ răng thắt lại rõ rệt và thu hẹp hơn, mặt má
và mặt lưỡi phía gờ trên cổ răng phẳng hơn.
- Vùng tiếp xúc răng cối sữa rộng hơn,
- Màu răng sáng hơn.
5. • Chân răng:
- Chân dài mảnh hơn
- Chân răng tách ra ở gần cổ răng hơn, càng xa
hơn về phía chóp răng.
6. • Tuỷ răng:
- So sánh với tỷ lệ kích thước thân răng thì tuỷ răng
sữa lớn hơn.
- Sừng tuỷ nằm gần đường nối men ngà hơn
- Sừng tuỷ phía gần lên cao hơn so với sừng tuỷ
phía xa
- Buồng tuỷ răng hàm dưới lớn hơn răng hàm trên.
- Thường bên dứoi mỗi múi răng là một sừng tuỷ
7.
8. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA
RĂNG SỮA
1. Giai đoạn phát triển (gđ 1): tính từ khi răng
bắt đầu mọc đến khi hình thành hoàn toàn
chân răng.
- Khoảng 1,5 năm
- Quá trình sửa chữa luôn luôn có thể
- Mục đích điều trị ở giai đoạn này: bảo tồn
tính sống của tuỷ.
9. 2. Giai đoạn ổn định (gđ 2): từ lúc chân răng hình
thành hoàn toàn đến khi có sự tiêu xương có thể
phát hiện ra trên lâm sàng.
- xquang: cuối giai đoạn 2 tương ứng với dầu hiệu
tiêu ½ chân răng phía chóp răng.
- Kéo dài 3 năm
- Gđ này tổn thương tuỷ rất nhanh và thường
xuyên tổn thương nha chu
- Sửa chữa có thể
- Mục đích đtrị: bảo tồn răng
10. 3. Giai đoạn thoái triển (gđ 3): từ khi kết thúc gđ
2 đến khi thay răng
- Bệnh lý luôn tiến triển nhanh, ko thể sửa chữa
- Mục đích điều trị: bảo tồn hoặc nhổ răng.
11.
12. MÔT SỐ ĐẶC ĐIỂM BÊNH LÝ TUỶ RĂNG
SỮA
- Thường ko có triệu chứng
- Tuỷ thường viêm mạn tính làm hoại tử tuỷ và
gây các biến chứng tại chỗ như viêm quanh
cuống, viêm mô tế bào..
- Hay gặp các ổ abces ngay dưới đường viền lợi
do có nhiều ống tuỷ phụ ở vùng chẽ chân
răng.
- Ít khi gặp u hạt ở vùng chóp răng sữa.
13. CHẨN ĐOÁN
1. VIÊM TUỶ
2. HOẠI TỬ TUỶ KHÔNG CÓ BÊNH QUANH CHÓP
3. HOẠI TỬ TUỶ CÓ BIẾN CHỨNG VÙNG QUANH CHÓP RĂNG
4. HÔI CHỨNG VÁCH
5. HÔI CHỨNG CHẼ
14. CHẨN ĐOÁN
1. VIÊM TUỶ :
Triệu chứng chủ quan:
- Cơn đau tuỷ rất ngắn, đáp ứng tốt với thuốc giảm đau
thông thường.
- Hai loại đau thường găp:
+ Đau do kích thích: nóng , lạnh, chua, ngọt, nhai…hết
kích thích thì hết đau nhạy cảm ngà, ít nguy hiểm
đến tuỷ, có thể hồi phục
+ Đau tự nhiên: ko ngủ được.
- Sốt hoặc dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân là biến chứng
của viêm tuỷ
15. Dấu hiệu lâm sàng:
- Sâu răng, lỗ sâu đang trong giai đoạn tiến
triển.
- Thử nghiệm tuỷ: ít sử dụng vì trẻ ít hợp tác, ít
có giá trị chẩn đoán
- Có dấu hiệu của tổn thương vùng quanh
cuống kèm theo: giãn dây chằng quanh răng
16. Dấu hiệu xquang:
- Lỗ sâu đáy gần sát buồng tuỷ
- Không có tổn thương xương quanh răng và
vùng chẽ
17. Chẩn đoán phân biệt:
- Hội chứng vách: đau cấp, theo vận mạch
- Trong trường hợp nghi ngờ, xem như là tổn
thương tuỷ
18. 2. HOẠI TỬ TUỶ KHÔNG CÓ BÊNH QUANH CHÓP
Triệu chứng:
- Cơ năng: ko có triệu chứng gì đặc biệt, trẻ thường
được đưa đến khám vì bố mẹ phát hiện thấy có lỗ
sâu hoặc vì trẻ khó chịu do giắt thức ăn đối với
các lỗ sâu ở mặt bên.
- Thực thể: có lỗ sâu.
- Xquang: lỗ sâu có đáy thông vào buồng tuỷ
- Thử nghiệm tuỷ âm tính.
Điều trị:
- Điều trị bảo tồn nếu răng chưa đến tuổi thay