4. Sự hình thành thanh dịch
• Thanh dịch là dịch siêu thấm của huyết tương
từ mạng lưới giàu mao mạch có trong thanh
mạc.
• Cơ chế tương tự sự tạo thành dịch kẽ ngoại
mạch.
• 3 yếu tố quan trọng:
– Áp suất thủy tĩnh
– Áp suất thẩm thấu keo
– Tính thấm mao mạch
6. Sự hình thành thanh dịch
• Tại khoang lồng ngực:
– Dịch được hình thành tại lá thành (ASTT của tuần
hoàn hệ thống > ASK)
– Dịch được tái hấp thu tại lá tạng (ASK mao mạch >
ASTT của tuần hoàn phổi)
• Bình thường
– Khoang màng phổi: < 15 ml
– Khoang màng tim: 10 – 50 ml
– Khoang màng bụng: < 50 ml
7.
8. Tràn dịch
• Tích tụ dịch trong khoang cơ thể, xảy ra khi các
cơ chế sinh lý bình thường trong quá trình
hình thành và hấp thu thanh dịch bị tổn
thương.
• Nguyên nhân:
– Tính thấm mao mạch tăng
– Áp suất thủy tĩnh tăng
– Áp suất keo giảm
– Tắc nghẽn dẫn lưu bạch huyết
9. Nguyên nhân tràn dịch: Dịch thấm
Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên
Suy tim ứ huyết ↑ASTT Tăng áp tĩnh mạch hệ
thống và phổi
Xơ gan ↑ASTT
↓ASK
Tăng áp tĩnh mạch cửa
và chủ dưới
Giảm albumin máu
Hội chứng thận hư ↓ASK Giảm albumin máu
10. Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết
Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên
Viêm tụy ↑tính thấm Viêm do hóa chất
Viêm phúc mạc mật ↑tính thấm Viêm do hóa chất
Bệnh thấp ↑tính thấm Viêm thanh mạc
Lupus ban đỏ hệ
thống
↑tính thấm Viêm thanh mạc
Nhiễm trùng (vi
khuẩn, lao, nấm,
virus)
↑tính thấm Viêm do vi sinh
vật
11. Nguyên nhân tràn dịch: Dịch tiết
Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên
Nhồi máu (cơ tim,
phổi)
↑tính thấm Viêm do tổn thương
lan tới bề mặt thanh
mạc
Khối u ↑tính thấm
↓dẫn lưu
bạch huyết
Tăng tính thấm mao
mạch nuôi khối u; viêm
màng do viêm phổi tắc
nghẽn
Tắc mạch bạch huyết
do thâm nhiễm hạch
12. Nguyên nhân tràn dịch:
Dịch dưỡng trấp
Nguyên nhân Cơ chế Bệnh nguyên
Chấn thương
Phẫu thuật
Khối u
Vô căn
↓dẫn lưu
bạch huyết
Vỡ ống bạch huyết
14. Chẩn đoán dịch thấm và dịch tiết ở
dịch màng phổi
Xét nghiệm Dịch thấm Dịch tiết
Hình thái Trong Đục
Fibrinogen Không đông Cục đông
Tỉ trọng < 1,015 ≥ 1,015
Protein toàn phần < 3 g/dl ≥ 3 g/dl
Protein toàn phần
(dịch/huyết thanh)
< 0,5 ≥ 0,5
Lactate dehydrogenase
(dịch/huyết thanh)
< 0,6 ≥ 0,6
Glucosse = huyết thanh Thường < 60 mg/dl
15. Chẩn đoán dịch thấm và dịch tiết ở
dịch màng bụng
Giá trị ngưỡng khác được sử dụng cho dịch
màng bụng
• Protein ≥ 2,5 g/dl: dịch tiết
• Protein (huyết thanh – dịch) ≤ 1,1 g/dl: tràn
dịch ác tính.
20. Xét nghiệm dịch màng phổi
• Đếm tế bào
• Nồng độ protein toàn phần
• Nồng độ glucose
• Nồng độ lactat dehydrogenase (LDH)
• Nồng độ amylase
• pH
• Phân tích tế bào học (đặc biệt ở bệnh nhân có tiền
căn tràn dịch dịch tiết không được chẩn đoán, nghi
ngờ ác tính, nhiễm Pneumocystis carinii, dịch tiết với
nồng độ glucose và amylase bình thường)
37. Hàng rào máu não
• Thuốc: pKa (hằng số phân ly ion) quyết định
khả năng xuyên qua HRMN
– pKa: pH tại đó 50% hợp chất bị ion hoá.
– Thuốc không ion hoá dễ tan trong lipid dễ qua
hàng rào máu não; thuốc phân cực ion hoá khó
qua.
• Bệnh có thể làm thay đổi tính chất của HRMN.
– Bình thường: penicillin (có tính acid) từ máu
không qua được HRMN. Viêm màng não: tổn
thương HRMN dễ dàng vào HRMN.
40. DNT bình thường
Tổng thể tích 150 ml
Màu Không màu, giống nước
Độ trong Trong, giống nước
Độ thẩm
thấu
281 mOsm/l (37oC)
Tỉ trọng 1,006–1,008
Thăng bằng acid‐base
pH 7,31
pCO2 47,9 mmHg
HCO3
– 22,9 mEq/l
Na+ 138–150 mmol/l
K+ 2,7–3,9 mmol/l
Cl– 116–127 mmol/l
Ca2+ 2,0–2,5 mEq/l
(4,0–5,0 mg/dl)
Mg2+ 2,0–2,5 mEq/l
(2,4–3,1 mg/dl)
Acid lactic 1,1–2,8 mmol/l
LDH Phụ thuộc phương pháp;
hoạt tính tuyệt đối khoảng
10% huyết thanh
Glucose 45–80 mg/dl
Protein 20–40 mg/dl
Theo vị trí
Thắt lưng 20–40 mg/dl
Bể dịch 15–25 mg/dl
Não thất 15–10 mg/dl
Ở trẻ em
≤6 ngày tuổi 70 mg/dl
≤4 tuổi 24 mg/dl
41. DNT bình thường
Điện di protein % nồng độ
Prealbumin 2% –7%
Albumin 56% –76%
α1‐‐Globulin 2% –7%
α2‐‐Globulin 3,5% –12%
β—Globulin và
γ‐‐globulin
8% –18%
γ‐‐Globulin 7% –12%
IgG 10–40 mg/l
IgA 0–0.2 mg/l
IgM 0–0.6 mg/l
Tỉ lệ Κ/λ 1
Số lượng hồng cầu
Sơ sinh 0–675/mm3
Người lớn 0–10/mm3
Số lượng bạch cầu
<1 tuổi 0–30/mm3
1 –4 tuổi 0–20/mm3
5 tuổi đến dậy
thì
0–10/mm3
Người lớn 0–5/mm3
42. Thành phần của DNT
• Na+ DNT được điều chỉnh bằng với Na+ máu
sau 1 giờ có thay đổi Na+ máu.
• K+ DNT thấp hơn K+ huyết tương, và được duy
trì trong khoảng nồng độ rất hẹp dù có thay
đổi rộng ở huyết tương. Cơ chế do vận chuyển
tích cực vào và ra khoang DNT.
• Cl– và Mg2+ DNT hơi cao hơn huyết tương;
HCO3
– hơi thấp hơn huyết tương.
69. DNT trong nhiễm trùng TKTW
Viêm màng
não
Áp lực,
mmH2O
BC (/mm3) Protein
(mg/dl)
Glucose
(mg/dl)
Cấp do vi
khuẩn
Thường tăng Hàng trăm ‐
>60.000,
thường vài
ngàn, BC đa
nhân
Thường 100‐
500, đôi khi
>1000
5‐40 trong hầu
hết
Lao Thường tăng,
có thể thấp do
tắc nghẽn tuỷ
sống
20‐100, hiếm
>500, BC
lympho (trừ
sớm ở một số
trường hợp với
BC đa nhân)
Thường 100‐
200, có thể cao
hơn do tắc
Thường thấp,
<45 trong 75%
Nhiễm
Cryptococcus
Thường tăng 0‐800, trung
bình 50,
lympho
20‐500, thường
100
Giảm, trung
bình 30; có thể
bình thường
70. DNT trong nhiễm trùng TKTW
Viêm màng
não
Áp lực,
mmH2O
BC (/mm3) Protein
(mg/dl)
Glucose
(mg/dl)
Virus Bình thường
đến tăng nhẹ
5‐vài trăm, có
thể đến 1000,
lympho trừ
sớm
Bình thường
hoặc tăng nhẹ,
<100
Bình thường
(trừ quai bị,
HSV, CMV: thấp
trong 25%)
Giang mai cấp Thường tăng Trung bình 500,
thường lympho
Trung bình 100 Bình thường
Nhiễm sán heo Thường tăng,
có thể thấp do
tắc nghẽn
Tăng, với
eosinophil
trong 50%
50‐200 Giảm trong
20%
Sarcoid Bình thường
đến thấp rõ
0‐100, đơn
nhân
Tăng nhẹ đến
vừa
Giảm trong
50%
Ung thư di căn Bình thường
đến tăng
0‐vài trăm,
mono + ác tính
Tăng, thường
rất cao
Bình thường
tới thấp trong
75%
71. DNT trong bệnh lý TKTW
Bệnh Glucose Protein
TP
IgG Chỉ số
IgG
Xanthochromia Acid
lactic
Đột quỵ
(nhồi máu
não)
N ↑ N ↓ N, ↑ N, ↑
Xuất huyết N N, ↑↑ N N ↑↑ N
Động kinh N N N N N N
U TKTW N, ↓ ↑ N, ↑ ↓ N, ↑ N, ↑
Nhiễm trùng
Nấm ↓ ↑ ↑ ↑ N ↑
Virus N N ↑ ↑ N N
Hôn mê ↑↑ tăng ALTT ↑ (chấn
thương)
N N N, ↑ (chấn
thương)
N
↓ hạ đường huyết N
VMN virus N N N, ↑ ↑ N N
82. Glucose
• Cần glucose máu lấy cùng lúc.
• Tốt nhất khi đói.
• Lý tưởng: nhịn đói 8 giờ, khác biệt giữa huyết
thanh và dịch khớp < 10 mg/dl
– Thấp hơn huyết thanh từ 25 mg/dl trở lên: viêm
– Thấp hơn huyết thanh từ 40 mg/dl trở lên: nhiễm
trùng
• Không đói: glucose dịch khớp < ½ huyết thanh
nghi ngờ nhiễm trùng.
• Một số hiếm trường hợp có thể gặp các tình
huống trên ở viêm khớp dạng thấp.