2. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
• MỖI CƠ THỂ CÓ KHOẢNG MỘT TỶ TỶ TẾ BÀO, MỖI TẾ BÀO CÓ BÀO TƯƠNG VÀ NHÂN
• TẾ BÀO ĐƯỢC CẤU TẠO CHỦ YẾU TỪ NĂM CHẤT LÀ
• NƯỚC: LÀ THÀNH PHẦN CỦA DỊCH TẾ BÀO (70-85%)
• CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI: CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI QUAN TRỌNG NHẤT TRONG TẾ BÀO LÀ
• KALI
• MAGIE
• PHOTPHAT
• SULFAT
• BICACBONAT
• NA, CL, CA
• PROTEIN: (10-20%) CHIA LÀM HAI LOẠI
• PROTEIN CẤU TRÚC
• PROTEIN CHỨC NĂNG (CHỦ YẾU LÀ ENZYM)
• LIPID: QUAN TRỌNG NHẤT LÀ PHOSPHOLIPID VÀ CHOLESTEROL (2%)
• NGOÀI RA CÒN CÓ TRIGLYCERIT TRONG CÁC TẾ BÀO MỠ (95%)
• CARBOHYDRAT
• NÓ CHỈ ĐÓNG MỘT VAI TRÒ NHỎ VỀ CHỨC NĂNG CẤU TRÚC
• NHƯNG CÓ VAI TRÒ CHÍNH TRONG DINH DƯỠNG TẾ BÀO
• CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG CHO TẾ BÀO
• CHIẾM 1% TRONG KHỐI TẾ BÀO
• NHƯNG 3% TRONG TẾ BÀO CƠ, TẾ BÀO GAN
3. CẤU TRÚC CỦA MÀNG TẾ BÀO
• MÀNG TẾ BÀO LÀ MỘT CẤU TRÚC
• ĐÀN HỒI
• MỎNG 7,5-10 NANOMET
• THÀNH PHẦN:
• PROTEIN: 55%
• PHOSPHOLIPID: 25%
• CHOLESTEROL: 13%
• CÁC LIPID KHÁC: 4%
• CACBOHYDRAT: 3%
4. HÀNG RÀO LIPID NGĂN CẢN SỰ
THẤM NƯỚC
• CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MÀNG LÀ LỚP LIPID KÉP
• XEN KẼ GIỮA CÁC LỚP LIPID NÀY LÀ CÁC PHÂN TỬ PROTEIN DƯỚI DẠNG
CẦU
• CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA LỚP LIPID KÉP LÀ CÁC PHÂN TỬ PHOSPHOLIPID
• 1 PHẦN CỦA PHÂN TỬ PHOSPHOLIPID HÒA TAN TRONG NƯỚC, ĐÓ LÀ PHẦN ƯA
NƯỚC
• PHỦ 2 MẶT
• MẶT NGOÀI TIẾP XÚC VỚI DỊCH KẼ
• MẶT TRONG TIẾP XÚC VỚI BÀO TƯƠNG
• 1 PHẦN CHỈ HÒA TAN TRONG LIPID, ĐÓ LÀ PHẦN ACID BÉO KỴ NƯỚC
• CÓ 2 ĐẦU HƯỚNG VÀO NHAU, Ở PHẦN TRUNG TÂM CỦA MÀNG
• LỚP LIPID KÉP CỦA MÀNG LÀ MỘT HÀNG RÀO KHÔNG THẤM ĐỐI VỚI CÁC
CHẤT HÒA TAN TRONG NƯỚC, NHƯ: ION, GLUCOZ, URE
• MẶT KHÁC CÁC CHẤT HÒA TAN TRONG LIPID, NHƯ: OXY, CO2, RƯỢU CÓ
THỂ NGẤM QUA MỘT CÁCH DỄ DÀNG
• CÁC PHÂN TỬ CHOLESTEROL CỦA MÀNG VỀ BẢN CHẤT CŨNG LÀ LIPID, VÌ
NHÂN STEROID CỦA CHÚNG THÌ HÒA TAN CAO TRONG LIPID
5. PROTEIN CỦA MÀNG TẾ BÀO
• CÁC PROTEIN MÀNG PHẦN LỚN LÀ GLYCOPROTEIN, CÓ 2 LOẠI
• PROTEIN TOÀN BỘ
• XUYÊN SUỐT QUA BỀ DÀY CỦA MÀNG
• LỒI RA NGOÀI MỘT ĐOẠN
• PROTEIN NGOẠI BIÊN
• CHỈ GẮN VỚI BỀ MẶT CỦA MÀNG
• KHÔNG XUYÊN SUỐT
• NHIỀU PROTEIN TOÀN BỘ
• CUNG CẤP CÁC KÊNH (LỖ), QUA ĐÓ, CÁC CHẤT HÒA TAN TRONG NƯỚC, ĐẶC BIỆT LÀ CÁC ION, CÓ THỂ KHUYẾT TÁN
QUA GIỮA DỊCH NGOÀI VÀ TRONG TẾ BÀO
• CÓ TÍNH THẤM CHỌN LỌC, GÂY RA SỰ KHUẾCH TÁN CỦA NHỮNG CHẤT NÀY NHIỀU NHIỀU HƠN CHẤT KIA
• MỘT VÀI LOẠI KHÁC HOẠT ĐỘNG NHƯ NHỮNG PROTEIN MANG
• VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT KHÔNG THỂ THẤM QUA LỚP LIPID KÉP
• HAY VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT THEO CHIỀU NGƯỢC LẠI VỚI CHIỀU KHUẾCH TÁN TỰ NHIÊN (VẬN CHUYỂN TÍCH CỰC)
• MỘT VÀI LOẠI HOẠT ĐỘNG NHƯ NHỮNG ENZYM
• CÁC LOẠI PROTEIN NGOẠI BIÊN THƯỜNG NẰM HOÀN TOÀN HAY HẦU NHƯ HOÀN TOÀN PHÍA TRONG CỦA
MÀNG, VÀ CHÚNG THƯỜNG GẮN VỚI MỘT TRONG NHỮNG PROTEIN TOÀN BỘ
• HOẠT ĐỘNG NHƯ CÁC ENZY,M
• HOẠT ĐỘNG NHƯ LÀ NHỮNG CHẤT KIỂM TRA SỰ VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG TẾ BÀO
6. CACBOHYDRAT MÀNG –
GLYCOCALYX CỦA TẾ BÀO
• CACBOHYDRAT MÀNG THƯỜNG KẾT HỢP VỚI
• PROTEIN ->GLYCOPROTEIN
• LIPID -> GLYCOLIPID
• SỰ THỰC, CÁC LOẠI PROTEIN
• TOÀN BỘ LÀ GLYCOPROTEIN
• KHOẢNG MỘT PHẦN MƯỜI CỦA CÁC PHÂN TỬ LIPID MÀNG LÀ GLYCOLIPID
• PHẦN “GLYCO” CỦA CÁC PHÂN TỬ NÀY THƯỜNG LỒI RA PHÍA NGOÀI TỪ BỀ MẶT
TẾ BÀO
• NHIỀU HỢP CHẤT CACBOHYDRAT KHÁC, ĐƯỢC GỌI LÀ PROTEOGLYCAN
• CHỦ YẾU LÀ PHÂN TỬ CACBOHYDRT GẮN VỚI LÕI PROTEIN NHỎ
• CHÚNG THƯỜNG GẮN MỘT CÁCH LỎNG LẺO VỚI MỘT CARBOHYDRAT, CÁI ĐÓ
GỌI LÀ GLYCOCALYX
• CACBOHYDRAT GẮN Ở MẶT NGOÀI TẾ BÀO CÓ NHIỀU CHỨC NĂNG QUAN
TRỌNG
• MỘT SỐ TÍCH ĐIỆN ÂM, LÀM CHO CHO PHẦN LỚN TẾ BÀO TÍCH ĐIỆN ÂM TRÊN BỀ
MẶT, CHÚNG ĐẨY CÁC VẬT TÍCH ĐIỆN ÂM KHÁC
• GLYCOCALYX CỦA TẾ BÀO NÀY GẮN VỚI GLYCOCALYX CỦA TẾ BÀO KIA, LÀM CHO
CHÚNG GẮN VỚI NHAU TẠO THÀNH MÔ
• NHIỀU CACBOHYDRAT HOẠT ĐỘNG NHƯ CÁC THỤ THỂ (RECEPTOR) ĐỂ GẮN VỚI
7.
8. BÀO TƯƠNG VÀ CÁC BÀO QUAN
• PHÂN DỊCH TRONG CỦA BÀO TƯƠNG, TRONG ĐÓ CHỨA CÁC TIỂU PHÂN, ĐƯỢC GỌI LÀ
DỊCH TẾ BÀO DỊCH ĐÓ CHỨA CHỦ YẾU LÀ
• CÁC PROTEIN HÒA TAN
• CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI
• GLUCOZ
• MỘT LƯỢNG NHỎ CÁC HỢP CHẤT LIPID
• DỊCH CÓ ĐỘ NHỚT NHỚT KHÔNG ĐỒNG ĐỀU
• LỚP GẦN MÀNG CÓ ĐỘ NHỚT CAO HƠN, ĐƯỢC GỌI LÀ LỚP BÀO TƯƠNG NGOÀI HAY LỚP
VỎ, GIỮ CHO TẾ BÀO CÓ MỘT HÌNH DẠNG NHẤT ĐỊNH
• LỚP PHÍA TRONG GẦN MÀNG NHÂN, THÌ LỎNG HƠN, ĐƯỢC GỌI LÀ LỚP BÀO TƯƠNG
TRONG (ENDOPLASM)
• PHÂN TÁN TRONG BÀO TƯƠNG LÀ MỠ TRUNG HÒA:
• NHỮNG HẠT GLYCOGEN
• RIBOSOME
• CÁC TÚI BÀI TIẾT
• BỐN BÀO QUAN QUAN TRỌNG:
• LƯỚI NỘI BÀO
• BỘ GOLGI
• TY THỂ
• LYBOSOME
9. LƯỚI NỘI BÀO
• TRONG BÀO TƯƠNG CÓ MỘT MẠNG LƯỚI CẤU TRÚC HÌNH
ỐNG VÀ HÌNH TÚI DẸT, GỌI LÀ LƯỚI NỘI BÀO
• CÁI ỐNG VÀ TÚI NÀY ĐỀU CÓ LIÊN HỆ VỚI NHAU
• VÁCH CỦA CHÚNG CŨNG ĐƯỢC CẤU TRÚC BẰNG MÀNG LIPID KÉP, CÓ
CHỨA MỘT SỐ LỚN PROTEIN, TƯƠNG TỰ MÀNG TẾ BÀO
• DIỆN TÍCH BỀ MẶT TOÀN BỘ CỦA CẤU TRÚC Ở MỘT SỐ TẾ BÀO, NHƯ
TẾ BÀO GAN, CÓ THỂ NHIỀU GẤP TỪ 30 – 40 LẦN SO VỚI DIỆN TÍCH
MÀNG TẾ BÀO
• KHOẢNG TRONG CỦA CÁC ỐNG VÀ TÚI CÓ CHỨA ĐẦY CHẤT DỊCH GỌI
LÀ DỊCH KHUÔN, NÓ KHÁC VỚI DỊCH BÊN NGOÀI GỌI LÀ DỊCH KHUÔN,
NÓ KHÁC VỚI DỊCH BÊN NGOÀI CỦA LƯỚI NỘI BÀO
• KHOẢNG BÊN TRONG LƯỚI NỘI BÀO CÓ LIÊN HỆ VỚI KHOẢNG GIỮA
HAI MÀNG CỦA MÀNG NHÂN KÉP.
• CÁC CHẤT ĐƯỢC TẠO THÀNH Ở MỘT SỐ PHÂN CỦA TẾ BÀO ĐI
VÀO TRONG KHOANG CỦA LƯỚI NỘI BÀO -> ĐƯỢC DẪN TỚI
CÁC PHẦN KHÁC CỦA TẾ BÀO.
10. LƯỚI NỘI BÀO
• LƯỚI NỘI BÀO TƯƠNG ĐƯỢC CHIA LÀM HAI LOẠI
• RIBOSOM VÀ LƯỚI NỘI BÀO HẠT
• GẮN VỚI BỀ MẶT NGOÀI CỦA LƯỚI NỘI BÀO LÀ MỘT SỐ LỚN CÁC HẠT GỌI LÀ RIBOSOM
• KHI ĐÓ MẠNG NÀY ĐƯỢC GỌI LÀ LƯỚI NỘI BÀO HẠT
• THÀNH PHẦN CỦA RIBOSOME BAO GỒM
• 1 HỖN HỢP ACID RIBONUCLEIC
• PROTEIN
• -> CHÚNG LÀM NHIỆM VỤ TỔNG HỢP PROTEIN TRONG TẾ BÀO
• LƯỚI NỘI BÀO KHÔNG HẠT
• LƯỚI NỘI BÀO MÀ KHÔNG CÓ GẮN CÁC HẠT RIBOSOME, ĐƯỢC GỌI LÀ LƯỚI NỘI BÀO KHÔNG HẠT, HAY
LÀ LƯỚI NỘI BÀO TRƠN
• MẠNG KHÔNG CÓ HẠT CÓ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU LÀ TỔNG HỢP CÁC CHẤT LIPID
• BỘ GOLGI
• CÓ LIÊN QUAN CHẶT CHẼ VỚI LƯỚI NỘI BÀO, MÀNG CỦA NÓ CŨNG TƯƠNG TỰ NHƯ MÀNG CỦA LƯỚI
NỘI BÀO
• GỒM NHIỀU TÚI DẸP NẰM TRÊN NHAN
• BỘ GOLGI CHIẾM ƯU THẾ TRONG CÁC TẾ BÀO BÀI TIẾT, Ở ĐÂY, NÓ THƯỜNG NẰM VỀ MỘT PHÍA CỦA TẾ
BÀO, VÀ TỪ ĐÓ CÁC CHẤT BÀI TIẾT ĐƯỢC ĐƯA RA NGOÀI
• NHỮNG TÚI VẬN CHUYỂN NHỎ, SẢN PHẨM CỦA LƯỚI NỘI BÀO, CHÚNG TÁCH KHỎI MẠNG VÀ RỒI HÒA
MÀNG VỚI BỘ GOLGI
• BẰNG CÁCH NÀY, CÁC CHẤT Ở TRONG TÚI ĐƯỢC VẬN CHUYỂN TỪ LƯỚI NỘI BÀO TỚI BỘ GOLGI
• RỒI CÁC CHẤT VẬN CHUYỂN ĐƯỢC CHẾ BIẾN TRONG BỘ GOLGI ĐỂ TẠO THÀNH LYSOSOM, CÁC TÚI BÀI
TIẾT VÀ CÁC THÀNH PHẦN KHÁC CỦA BÀO TƯƠNG
11. BỘ GOLGI – LYSOSOM
• LÀ NHỮNG BÀO QUAN DẠNG TÚI, ĐƯỢC TẠO THÀNH BỞI BỘ GOLGI, RỒI PHÂN TÁN TRONG KHẮP BÀO
TƯƠNG
• LYSOSOME LÀ MỘT HỆ THỐNG TIÊU HÓA TRONG TẾ BÀO
• NÓ GIÚP TẾ BÀO TIÊU HÓA CÁC CHẤT TRONG TẾ BÀO
• CÁC CẤU TRÚC TẾ BÀO ĐÃ BỊ PHÁ HỦY
• CÁC TIỂU PHÂN THỨC ĂN ĐÃ ĐƯỢC ĐƯA VÀO TẾ BÀO
• CÁC VI KHUẨN
• LYSOSOME THÌ KHÁC NHAU TRONG TỪNG TẾ BÀO, NHƯNG NÓ THƯỜNG CÓ ĐƯỜNG KÍNH TỪ 250-750
NANOMET
• NÓ ĐƯỢC BAO PHỦ BỞI MỘT MÀNG LYPID KÉP, VÀ CHỨA ĐẦY CÁC HẠT NHỎ, ĐƯỜNG KÍNH TỪ 5-8
NANOMET, ĐÓ LÀ CÁC MEN THỦY PHÂN
• MEN THỦY PHÂN CÓ KHẢ NĂNG PHÂN HỦY MỘT HỢP CHẤT HỮU CƠ THÀNH 2 HAY NHIỀU PHẦN, BẰNG SỰ KẾT HỢP
HYDROGEN TỪ MỘT PHÂN TỬ NƯỚC VỚI MỘT PHẦN CỦA HỢP CHẤT, VÀ BẰNG SỰ KẾT HỢP PHẦN HYDROXYL CỦA
PHÂN TỬ NƯỚC VỚI PHẦN KHÁC CỦA HỢP CHẤT.
• VÍ DỤ:
• PROTEIN BỊ THỦY PHÂN THÀNH ACID AMIN
• GLYCOGEN BỊ THỦY PHÂN CHO GLUCOZ
• LIPID ĐƯỢC THỦY PHÂN CHO ACID BÉO VÀ GLYCEROL
• KHOẢNG 40 MEN ACID HYDROLASE ĐÃ ĐƯỢC TÌM THẤY TRONG LYSOSOME, VÀ NHỮNG CHẤT CHÍNH CHÚNG CÓ THỂ
TIÊU LÀ: PROTEIN, CACBOHYDRAT, LIPID
• BÌNH THƯỜNG, MÀNG LYSOSOME NGĂN MEN THỦY PHÂN KHÔNG CHO NÓ TIẾP XÚC VỚI CÁC CHẤT KHÁC
TRONG TẾ BÀO, ĐỀ PHÒNG TÁC DỤNG TIÊU
• TUY NHIÊN, TRONG NHỮNG ĐIỀU KIỆN NHẤT ĐỊNH MẰNG CỦA MỘT SỐ LYSOSOME CÓ THỂ BỊ VỠ,
• VÍ DỤ TRONG TRƯỜNG HỢP MÔ BỊ VIÊM NHIỄM, CÁC MEN ĐƯỢC GIẢI PHÓNG, CHÚNG SẼ TIÊU CÁC CHẤT HỮU CƠ
CỦA TẾ BÀO
12. BỘ GOLGI – TY THỂ
• LÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT NĂNG LƯỢNG CỦA TẾ BÀO
• TY THỂ Ở TRONG BÀO TƯƠNG, SỐ LƯỢNG THAY ĐỔI TỬ DƯỚI 100 TỚI HÀNG NGÀN, PHỤ THUỘC VÀO SỐ NĂNG LƯỢNG MÀ
MỖI TẾ BÀO CẦN DÙNG
• CHÚNG CŨNG THAY ĐỔI VỀ KÍCH THƯỚC VÀ HÌNH DÁNG
• MỘT SỐ ĐƯỜNG KÍNH CHỈ KHOẢNG VÀI TRĂM NANOMET VÀ CÓ HÌNH CẦU
• TRONG KHI MỘT SỐ KHÁC ĐƯỚNG KÍNH ĐẾN MỘT MICROMET, VÀ DÀI ĐẾN 7 MICROMET.
• CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA TY THỂ GỒM HAI MÀNG PROTEIN – LIPID KÉP, MỘT MÀNG NGOÀI VÀ MỘT MÀNG TRONG
• NHIỀU NẾP GẤP CỦA MÀNG TRONG TẠO NÊN NHỮNG GIÁ ĐỠ (GAI), TRÊN ĐÓ GẮN CÁC MEN OXYD HÓA
• BÊN TRONG TY THỂ LÀ CHẤT KHUÔN
• CHỨA MỘT LƯỢNG LỚN CÁC MEN HÒA TAN
• CẦN THIẾT CHO VIỆC RÚT NĂNG LƯỢNG TỪ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
• CÁC MEN NÀY KẾT HỢP VỚI CÁC MEN OCID HÓA TRÊN CÁC GAI Ở MÀNG TRONG, ĐỂ GÂY OCID HÓA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG, TỪ ĐÓ TẠO
THÀNH
• CO2
• NƯỚC
• GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG
• NĂNG LƯỢNG ĐƯỢC GIẢI PHÓNG DÙNG ĐỂ TỔNG HỢP CÁC CHẤT NĂNG LƯỢNG CAO, GỌI LÀ ATP (ADENOSINE TRIPHOSPHATE)
• ATP ĐƯỢC VẬN CHUYỂN RA NGOÀI TY THỂ, VÀ KHUẾCH TÁN KHẮP TẾ BÀO, ĐỂ GIẢI PHÓNG NĂNG LƯỢNG KHI CẦN CHO VIỆC THỰC HIỆN
CÁC CHỨC NĂNG CỦA TẾ BÀO.
• TY THỂ SINH SẢN BẰNG CÁCH
• MỘT TY THỂ CÓ THỂ TẠO THÀNH MỘT TY THỂ THỨ 2, THỨ 3, … KHI CÓ NHU CẦU TRONG TẾ BÀO CẦN NĂNG LƯỢNG ATP
• SỰ THẬT TY THỂ CÓ CHỨA DNA TƯƠNG TỰ NHƯ CHẤT THẤY TRONG NHÂN
• AND LÀ CHẤT CƠ BẢN CỦA NHÂN, NÓ CHỊU TRÁCH NGHIỆM TRONG SỰ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO
13.
14. NHÂN TẾ BÀO
• LÀ BÀO QUAN LỚN NHẤT CỦA TẾ BÀO
• CHIẾM TỪ 10-18% TẾ BÀO NHƯ TẾ BÀO GAN, NHƯNG CHIẾM HƠN 60% Ở
TẾ BÀO LYMPHOCYTE CỦA MÁU
• NHÂN LÀ TRUNG TÂM KIỂM TRA CỦA TẾ BÀO
• NHÂN CHỨA MỘT LƯỢNG LỚN DNA, GỌI LÀ GEN
• GEN QUYẾT ĐỊNH CÁC ĐẶT ĐIỂM PROTEIN CỦA TẾ BÀO, BAO GỒM CÁC
ENZYM CỦA BÀO TƯƠNG
• GEN CŨNG KIỂM SOÁT SỰ SINH SẢN CỦA TẾ BÀO
• ĐẦU TIÊN, GEN TẠO RA HAI BỘ GEN ĐỒNG NHẤT
• SAU ĐÓ, TẾ BÀO PHÂN CHIA BẰNG MỘT QUÁ TRÌNH ĐẶT BIỆT GỌI LÀ GIÁN PHÂN,
ĐỂ TẠO RA TẾ BÀO CON, MỖI TẾ BÀO NHẬN MỘT TRONG HAI BỘ GEN CỦA TẾ BÀO
MẸ.
• VỀ CẤU TRÚC NHÂN
• CÓ MÀNG NHÂN
• TRONG LÀ NHÂN TƯƠNG
• 2 HẠT NHÂN
• NHIỀU NHIỄM SẮC THỂ
15. MÀNG NHÂN
• GỒM 2 MÀNG RIÊNG BIỆT
• MÀNG NGOÀI THÌ NỐI LIÊN TỤC VỚI MÀNG CỦA LƯỚI NỘI BÀO
• KHOẢNG GIỮA 2 MÀNG NHÂN THÔNG VỚI DỊCH BÊN TRONG
LƯỚI NỘI BÀO
• CẢ HAI LỚP CỦA MÀNG NHÂN ĐỀU CÓ HÀNG NGÀN LỖ,
CÁC LỖ NÀY CÓ ĐƯỜNG KÍNH RỘNG KHOẢNG 100
NANOMET
• TUY NHIÊN NHƯNG PHÂN TỬ PROTEIN LỚN THƯỜNG GẮN VÀO
CHUNG QUANH BỜ CỦA LỖ, LÀM CHO VÙNG TRUNG TÂM CỦA
LỖ CHỈ CÒN KHOẢNG 9 NANOMET ĐƯỜNG KÍNH
• NGAY CẢ KÍCH THƯỚC NÀY CŨNG ĐỦ RỘNG ĐỂ CHO MỘT SỐ
PHÂN TỬ VỚI TRỌNG LƯỢNG PHÂN TỬ LÊN TỚI 44000 CÓ THỂ
QUA ĐƯỢC
16. MÀNG NHÂN – HẠT NHÂN VÀ TỰ TẠO
THÀNH RIBOSOME
• NHÂN CỦA PHẦN LỚN TẾ BÀO CHỨA MỘT HAY NHIỀU CẤU TRÚC
GỌI LÀ HẠT NHÂN.
• HẠT NHÂN KHÔNG CÓ MÀNG BAO BỌC NHƯ CÁC BÀO QUAN KHÁC,
NÓ CHỈ ĐƠN GIẢN LÀ MỘT CẤU TRÚC HÌNH CẦU, CHỨA MỘT
LƯỢNG HỚN ARN VÀ PROTEIN NHƯ THẤY Ở RIBOSOME
• HẠT NHÂN TRỞ NÊN LỚN HƠN NHIỀU KHI TẾ BÀO ĐANG TỔNG HỢP
PROTEIN TÍCH CỰC
• GEN DNA ĐẶC HIỆU CỦA NĂM ĐÔI NHIỄM SẮC THỂ RIÊNG BIỆT
TỔNG HỢP RIBOSOME CỦA ARN , VÀ DỰ TRỮ TRONG HẠT NHÂN,
SAU ĐÓ ĐÔNG ĐẶC LẠI ĐỂ TẠO THÀNH HAI BÁN ĐƠN VỊ CÓ HẠT
CỦA RIBOSOME
• RỒI NHỮNG THỨ ĐÓ ĐƯỢC VẬN CHUYỂN QUA LỖ CỦA MÀNG NHÂN VÀO
TRONG BÀO TƯƠNG, Ở ĐÓ CHÚNG TẬP HỢP LẠI ĐỂ TẠO THNAHF
ROBOSOME “CHÍN”, ĐÓNG VAI TRÒ TỔNG HỢP PROTEIN.
• HẠT NHÂN XUẤT HIỆN KHI TẾ BÀO ĐÃ PHÂN CHIA XONG, VÀ BIẾN ĐỔI KHI TẾ
BÀO BẮT ĐẦU PHÂN CHIA.
17. MÀNG NHÂN – HẠT NHÂN VÀ TỰ TẠO
THÀNH RIBOSOME
• NGOÀI ARN RIBOSOME, NHÂN CŨNG TỔNG HỢP HAI ARN
KHÁC LÀ ARN TRUYỀN TIN (mARN) VÀ ARN VẬN CHUYỂN
(tARN)
• HAI LOẠI NÀY CŨNG ĐƯỢC ĐƯA TỪ NHÂN TƯƠNG RA BÀO TƯƠNG
VÀ CŨNG TÁC ĐỘNG QUA LẠI VỚI rARN TRONG QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP
PROTEIN
• KHI BẢN TIN CỦA mARN VÀO BÀO TƯƠNG
• LẬP TỨC CÁC RIBOSOME ĐỌC BẢN TIN ẤY ->RIBOSOME GẮN BÁN
ĐƠN VỊ 40S CỦA MÌNH LÊN mARN.
• NHIỀU RIBOSOM KẾT VÀO mARN HỢP THÀNH POLYSOME
• SAU ĐÓ CÁC PHÂN TỬ tRNA MANG AXIT AMIN GẮN LÊN BÁN ĐƠN VỊ
60S CỦA RIBOSOME, MỖI tARN CHỈ MANG 1 A.AMIN ĐẶC HIỆU VỚI tARN
ĐÓ
• CÁC TARN LẦN LƯỢT GẮN A.AMIN LÊN RIBOSOME THEO THỨ TỰ CỦA
MẬT MÃ DI TRUYỀN mARN
• KHI PROTEIN ĐƯỢC TỔNG HỢP XONG, TỨC LÀ KHI CÁC A.AMIN ĐƯỢC
18. MÀNG NHÂN – NHIỄM SẮC THỂ
• HẦU HẾT AND CỦA TẾ BÀO ĐỀU TẬP TRUNG Ở NHÂN TƯƠNG,
CHỈ CÓ MỘT PHẦN RẤT NHỎ NẰM TRONG TY THỂ
• LÚC TẾ BÀO CHƯA PHÂN CHIA, AND TẠO THÀNH MỘT MẠNG
LƯỚI RỘNG KHẮP NHÂN TƯƠNG
• GỒM NHỮNG SỢI VÀ NHỮNG CUỘN TRÒN BẮT MÀU FEULGEN
• ĐÓ LÀ CHẤT NHIỄM SẮC, CHROMATIN
• KHI TẾ BÀO CHUẨN BỊ PHÂN CHIA
• CHẤT NHIỄM SẮC ĐÔNG ĐẶC LẠI, XOẮN CHẶT LẠI THÀNH NHỮNG THỂ
NHIỄM SẮC HAY NHIỄM SẮC THỂ (CHROMOSOME)
• MỖI NST LÀ MỘT PHÂN TỬ AND MANG TOÀN BỘ GEN CỦA CƠ THỂ
• TRONG NST, PHÂN TỬ AND KẾT HỢP VỚI HISTON VÀ MỘT SỐ
PROTEIN KHÁC LÀM THÀNH NHỮNG NST CÓ HÌNH CHỮ X VÀ CHỮ Y,
ĐÓ LÀ NST GIỚI TÍNH
• CÁC TẾ BÀO TRƯỞNG THÀNH TRONG CƠ THỂ ĐỀU CÓ MỘT LƯỢNG
AND NHƯ NHAU
• TRONG TB NGƯỜI, LƯỢNG AND LÀ 6,5 X 10-12 GRAM, TẾ BÀO SINH
DỤC (TRỨNG VÀ TINH TRÙNG) CHỈ CÓ MỘT NỬA LƯỢNG ẤY
19. MÀNG NHÂN – NHIỄM SẮC THỂ
• NGƯỜI TA LẤY MỘT SỐ LƯỢNG 3,3X10-12 GRAM LÀM ĐƠN
VỊ AND, GỌI LÀ 1C
• SỐ LƯỢNG C CÓ LIÊN QUAN TỚI SỐ LƯỢNG NST
• TẾ BÀO NÀO CÓ 1C AND THÌ CÓ n NST, NÊN NGƯỜI LÀ n=23
• THẾ LÀ TINH TRÙNG VÀ TRỨNG CÓ 23 NST
• CÒN MỌI TB KHÁC ĐỀU CÓ 46 NST
• NGƯỜI TA GỌI TẾ BÀO CÓ 1C VÀ 1n LÀ TẾ BÀO ĐƠN BỘI
• 2C VÀ 2n LÀ TẾ BÀO LƯỠNG BỘI
• CÓ NHỮNG TẾ BÀO THỰC VẬT ĐƯỢC LAI GIỐNG CÓ NHIỀU C VÀ
NHIỀU n, ĐÓ LÀ TẾ BÀO ĐA BỘI
20. MÀNG NHÂN – TẾ BÀO KHÔNG NHÂN
• TRONG CƠ THỂ CÓ MỘT LOẠI TẾ BÀO KHÔNG NHÂN, ĐÓ
LÀ TẾ BÀO HỒNG CẦU CỦA MÁU
• BÊN NGOÀI CƠ THỂ, CÓ NHỮNG VI SINH VẬT ĐƠN BÀO
CŨNG KHÔNG CÓ NHÂN, CÓ LIÊN QUAN NHIỀU ĐẾN CƠ
THỂ, VÌ CHÚNG GÂY BỆNH.
• ĐÓ LÀ VI KHUẨN VÀ TẾ BÀO NẤM, ĐƯỢC GỌI CHUNG LÀ TẾ BÀO
KHÔNG NHÂN (PROKARYOTE)
21. MÀNG NHÂN – TẾ BÀO KHÔNG NHÂN
• HỒNG CẦU
• LÀ MỘT LOẠI TẾ BÀO CỦA MÁU KHÔNG CÓ NHÂN, NÊN KHÔNG
CÓ KHẢ NĂNG SINH SẢN BẰNG GIÁN NHÂN
• HỒNG CẦU ĐƯỢC SẢN XUẤT TRONG TỦY XƯƠNG
• CÁC GIAI ĐOẠN CHƯA TRƯỞNG THÀNH TRONG TỦY XƯƠNG LÀ
CÓ NHÂN, KHI TRƯỞNG THÀNH ĐƯỢC ĐƯA RA MÁU NGOẠI BIÊN
THÌ NHÂN BỊ TIÊU ĐI
• ĐỜI SỐNG CỦA HỒNG CẦU LÀ KHOẢNG 120 NGÀY
• TRÊN MÀNG HỒNG CẦU CÓ CÁC KHÁNG NGUYÊN A, B, AB VÀ
NHIỀU KHÁNG NGUYÊN KHÁC QUYẾT ĐỊNH NHÓM MÁU
• BÀO TƯƠNG CỦA HỒNG CẦU CHỨA HUYẾT CẦU TỐ
HEMOGLOBIN, LÀ MỘT FERROPROTEIN, CÓ CHỨC NĂNG KẾT
HỢP LỎNG LẺO VỚI 02 VÀ CO2, GIỮA PHỔI VÀ CÁC MÔ CỦA CƠ
THỂ
22. MÀNG NHÂN – TẾ BÀO KHÔNG NHÂN
• TẾ BÀO NGOÀI CƠ THỂ
• TẾ BÀO KHÔNG NHÂN NGOÀI CƠ THỂ CÓ TÁC DỤNG GÂY BỆNH,
GỒM CÓ VI KHUẨN VÀ TẾ BÀO NẤM
• ĐẶC ĐIỂM CỦA TẾ BÀO KHÔNG NHÂN LÀ CHỈ CÓ MỘT NST, GỒM
CÓ ADN KHÔNG LIÊN KẾT VỚI PROTEIN
• SỰ NGĂN CHIA TRONG TẾ BÀO KHÔNG RÕ RỆT
• TẾ BÀO KHÔNG NHÂN CÓ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT ENZYM, CHO
NÊN CHÚNG CÓ THỂ LÀ CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU SINH HỌC, VÀ
CÔNG CỤ SẢN XUẤT NHỮNG SẢN PHẨM SINH HỌC TRONG
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
• SIÊU VI (VIRUS) LÀ NHỮNG SINH VẬT RẤT NHỎ, ĐƯỜNG KÍNH
ĐỘ VÀO TRĂM NANOMET
• GỒM 1 VỎ NGOÀI , MỘT VỎ TRONG, GỌI LÀ CAPSIDE, VÀ TRONG RUỘT LÀ
ACID NUCLEIC (AND HOẶC ARN)