SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 39
MSSQL SERVER 2008 REPLICATION
(minhtri.itp@gmail.com)
(Bên cạnh giải pháp REPLICATION cho MS SQL Server
chúng tôi còn cung cấp tài liệu kỹ thuật, công cụ thực hiện
replication cho các nền tảng database khác như MySQL,
Oracle,… )
I. GIỚI THIỆU MSSQL SERVER 2008 REPLICATION ........................................................ 2
II. YÊU CẦU............................................................................................................................... 5
III. CÀI ĐẶT ............................................................................................................................. 7
A. YÊU CẦU HỆ THỐNG ............................................................................................... 7
B. CÀI ĐẶT & CẤU HÌNH.............................................................................................. 7
C. VẤN ĐỀ KHI ÁP DỤNG REPLICATION ............................................................... 35
D. THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA REPLICATION .................................................... 36
I. GIỚI THIỆU MSSQL SERVER 2008 REPLICATION
(Hình minh họa khả năng mở rộng và đồng bộ dữ liệu phân tán của giải pháp replication)
 Đối với các ứng dụng dữ liệu lớn là một bài toán khó để quản lý, mở rộng và tối ưu hoá
khả năng tải, khả năng chịu lỗi cao cho máy chủ CSDL. Với các hệ thống phân tán dữ
liệu (VD: công ty có nhiều chi nhánh trên toàn thế giới) để đáp ứng việc cập nhật dữ liệu
nhanh chóng với mức độ sẳn sàng cao và đồng bộ là một vấn đề khó nếu chỉ áp dụng các
kỹ thuật ở tầng ứng dụng.
 Để giải quyết các vấn đề trên MSSQL SERVER đã cung cấp các giải pháp được cài đặt
ngay trên hệ quản trị CSDL mà không cần can thiệp bởi ứng dụng.
 Một trong số các giải pháp giúp mỏ rộng hệ thống phân tán và đồng bộ dữ liệu được
MSSQL SERVER cung cấp là:
 Distributed transactions.
 Replication.
 Phần nội dung tiếp theo sẽ giới thiệu kỹ thuật Replication (peer to peer)
 ĐẶC ĐIỂM MSSQL SERVER REPLICATION
 Giúp giải quyết bài toán đồng bộ dữ liệu phân tán.
 Khả năng mở rộng hệ thống một cách dễ dàng với nhiều phương thức đồng bộ
(Eager replication, Lazy replication).
 Khả năng chịu lỗi cao.
 Kết hợp được nhân bản và đồng bộ máy chủ CSDL cho các nền tảng hệ quản trị
CSDL khác ngoài MSSQL SERVER thông qua (Microsoft OLE DB Provider for
ODBC, Microsoft OLE DB Provider for Jet, Microsoft OLE DB Provider for
Oracle)
(Hình minh họa replication có thể áp dụng trên nhiều nền tảng hệ quản trị CSDL)
 CƠ CHẾ NHÂN BẢN CỦA MSSQL SERVER REPLICATION
 Nhân bản đồng bộ (Eager Replication - synchronous replication)
(Hình minh họa nhân bản đồng bộ)
 Nhân bản bất đồng bộ(Lazy Replication - asynchronous replication )
(Hình minh họa nhân bản bất đồng bộ)
II. YÊU CẦU
 Cấu hình hệ thống server có khả năng mở rộng cao và đồng bộ cho cả read và
write dữ liệu mà vẫn đáp ứng được khả năng sẳn sàng sử dụng và chịu lỗi cao.
 Mô hình ứng dựng mẫu như sau:
Hình trên chính là mô hình thu nhỏ của nền tảng điện toán đám mây bên canh đó
chúng ta có thể áp dụng replication cho một số tình huống khác như công ty có
nhiều chi nhánh (da quốc gia),…
Và để giải quyết cho yêu cầu này Peer to Peer Replication sẽ là một giải pháp đơn
giản và tiết kiệm nhất.
Với giải pháp này cho phép mỗi node đều được đồng bộ với nhau mỗi khi có thay
đổi và cho phép mỗi node server đều có thể read và write dữ liệu.
III. CÀI ĐẶT
A. YÊU CẦU HỆ THỐNG
 MSSQL SERVER 2005/2008 ENTERPRISE
B. CÀI ĐẶT & CẤU HÌNH
 Để cài đặt replication trước hết cần phải đảm bảo các services sau đã được start.
1. Distributed Transaction Coordinator (Dịch vụ điều phối giao dịch phân
tán) để quản lý các transaction cho quá trình đồng bộ dữ liệu.
2. Để start dịch vụ này thực hiện như sau:Vào run gõ lệnh services.msc để
mở trình quản lý service. Sau khi của sổ Service được mở lên tìm đến
service Distributed Transaction Coordinator click chuột phải và start theo
hình minh họa sau.
3. Tiếp theo cần phải start dịch vụ SQL Server Agent để quản lý các job
đồng bộ dữ liệu
4. Để thực hiện start SQL Server Agent, vào trình quản lý cấu hình của SQL
Server (SQL Server Configuration Manager) Click chuột phải vào SQL
Server Agent và start theo hình minh họa sau.
 Nội dung tiếp theo sẽ hướng dẫn chi tiết cài đặt replication.
 Lưu ý: SQL sẽ không cho phép cài đặt replication khi truy cập database server
thông qua IP,alias,...
 Khi truy cập thông qua ip hoặc alias sẽ nhận được thông báo lỗi tương tự như sau:
 Vì vậy chúng ta cần phải truy cập db server thông qua domain name (nếu có) và
computer name.
 Sau khi truy cập db server thành công chúng ta tìm đến node Replication và thực
hiện tạo mới Publication để tiến hành Replication
 Tại node Local Publications chúng ta click chuột phải và chọn New Publication
 Sau khi chọn New Publication cửa sổ New Publication Wizard được mở lên .
Click next để tiến hành tạo Publication mới.
 Nếu trên db server chúng ta chưa tạo Publication lần nào SQL server sẽ yêu cầu
chúng ta cấu hình và tạo Distributor. Ngược lại sẽ hiển thị giao diện chọn db cho
publication
(Hình minh họa trong trường hợp tạo publication lần đầu tiên sẽ yêu cầu tạo
distributor)
(Hình minh họa tạo publication lần tiếp theo sẽ không hiển thị giao diện yêu cầu
tạo distributor)
 Tiếp theo sẽ hướng dẫn các bước tạo mới distributor
 Sau khi giao diện yêu cầu tạo distributor hiển thị, chúng ta click next để tiến hành
cài đặt
 Tiếp theo sẽ trình cài đặt sẽ hiển thị giao diện chọn Snapshot Folder
 Lưu ý ở bước này nếu chúng ta muốn tạo replicaton giữa các server thông qua
mạng thì phải chọn đường dẫn lưu trữ Snapshot Folder dưới dạng Network path.
 Vì vậy chúng ta cần phải cấp quyền và chia sẻ thư mục này cho các tài khoản
SQL server và tài khoản trên các server khác truy cập vào.
 Sau khi chia sẻ chúng sẽ nhập vào đường dẫn cho Snapshot Folder (VD:
GPTHHT-TRILMReplData)
 Nếu chúng ta nhập đường dẫn thư mục không phải là Network Path trình cài đặt
sẽ cảnh báo như sau
(Hình minh họa cảnh báo đường dẫn không phải Network Path)
 Sau khi nhập thông tin cho Snapshot Folder chúng ta click Next để tiến hành cài
đặt. Khi đó của sổ Publication Database sẽ hiển thị một danh sách các db có trên
server và yêu cầu chúng ta chọn db cần publication
(Hình minh họa chọn db cần publication)
 Chúng ta click Next để tiếp tục. Giao điện chọn publication type sẽ hiển thị và
yêu cầu chúng ta chọn loại publication. Do ở đây sử dụng replication peer to peer
nên chúng ta sẽ chọn loại publication là Transactional publication. Sau khi chọn
xong click next để tiếp tục. (Lưu ý ở bước này chúng ta chọn các loại khác sẽ
không chuyển sang chế độ replication peer to peer được)
(Hình minh họa chọn publication type)
 Tiếp theo trình cài đặt sẽ hiển thị giao diện lựa chọn Articles (Article là các table,
store procedures, view, user của db mà chúng ta đã chọn để publication)
 Ở bước này chúng ta chỉ chọn chính xác các đối tượng mà mình muốn nhân bản.
Sau khi chọn click next để tiếp tục.
 Tiếp theo trình cài đặt sẽ hiển thị cửa sổ lọc các dòng trên table (Filter Table
Rows) cần nhân bản. Nếu chúng ta không lọc thì để mặc định là tất cả và click
next để tiếp tục.
(Hình minh họa cửa sổ Filter Table Rows)
 Tiếp theo trình cài đặt sẽ hiển thị của sổ chọn Snapshot Agent . Ở bước này chúng
ta không lựa chọn Snapshot Agent và click next để tiếp tục.
(Hình minh họa của sổ chọn Snapshot Agent)
 Tiếp theo của sổ Agent security sẽ hiển thị. Chúng ta click button Security
settings và nhập các thông tin theo hình hướng dẫn sau:
 Sau khi nhập đầy đủ các thông tin chúng ta click finish.
 Ở bước này trình cài đặt sẽ yêu cầu chúng ta đặt tên cho publication. Sau khi đặt
tên xong click finish để kết thúc quá trình cài đặt.
(Hình minh họa đặt tên cho publication)
 Tiếp theo trình cài đặt sẽ thực thi các thông số mà chúng ta đã lựa chọn
 Nếu không có lỗi gì xảy ra quá trình cài đặt sẽ kết thúc thành công và chúng ta
click close để đóng cửa sổ cài đặt lại.
(Hình minh họa quá trình cài đặt publication thành công)
 Sau khi cài đặt thành công chúng ta tiến hành cấu hình peer to peer replication
 Click chuột phải vào node chứa publication vừa tạo chọn properties
(Hình minh
họa chọn
Properties của
publication để
tiến hành cấu
hình peer to
peer)
 Khi
của sổ
publication
properties
hiển thị chúng
ta chọn tab
Subscipttion Options. Tại node Allow peer-to-peer subscriptions chọn giá trị là
True.
 Sau đó click ok để tiến hành thực thi cấu hình (Lưu ý ở bước này sau khi đã thực
thi thì không thể set lại bằng false). Giá trị Peer orginator id được gán mặc định là
1.
(Hình minh họa chọn thuộc tính Allow peer-to-peer subscriptions )
 Bước tiếp theo chúng ta sẽ tiến hành cấu hình peer-to-peer topology cho
replication.
 Click chuột phải vào publication vừa cho phép peer-to-peer subscriptions chọn
Configuration peer-to-peer topology
(Hình minh họa cấu hình peer-to-peer topology)
 Cửa sổ Configuration peer-to-peer topology wizard sẽ hiển thị. Click next để tiến
hành cấu hình.
(Hình minh họa của sổ cấu hình peer-to-peer topology)
 Tiếp theo của sổ chọn publication sẽ hiển thị chúng ta chọn publicaton đã tạo và
click next để tiếp tục.
(Hình minh họa cửa sổ chọn publication)
 Tiếp theo của sổ Configure topology sẽ hiển thị node đầu tiên là publicaton mà
chúng ta vừa chọn.
(Hình minh họa cửa sổ Configure topology với publication đầu tiên)
 Tiếp theo chúng ta sẽ add thêm các node cần nhân bản vào topology này.
 Trước hết chúng ta cần phải tạo và restore db từ db ban đầu vào các server cần
nhân bản. Và tạo distributor trên các server nhân bản để quản lý các transaction.
 Để thực hiện thêm mới một node nhân bản mới vào topology chúng ta click chuột
phải vào vùng trống của cửa sổ configure topology và chọn Add new peer node.
 Cửa sổ connect to server sẽ hiển thị chúng ta nhập các thông tin kết nối đến server
cần nhân bản sau đó click connect để kết nối (Lưu ý: Thông tin server không sử
dụng ip và alias, chỉ sử dụng domain và computer name)
(Hình minh họa kết nối đến server nhân bản)
 Sau khi kết nối đến server thành công server sẽ hiển thị cửa sổ chọn database
nhân bản cần thêm vào topology .
 Tiếp theo chúng ta chọn db cần nhân bản và nhập peer orginator id (tăng lên bắt
đầu từ 1 và không được phép trùng trong một topology) theo hình hướng dẫn.
Chúng ta chọn Connect to ALL displayed nodes để kết nối đến toàn bộ các nút
đang hiển thị.
 Sau khi chọn và nhập đầy đủ thông tin, click ok để thểm vào topology
(Hình minh họa thêm db nhân bản từ remote server)
 Tương tự như vậy chúng ta có thể thêm vào topology các server nhân bản khác.
 Chúng ta có thể xóa các node trong topology bằng cách click chuột phải vào node
cần xoá và chọn Delete peer node
(Hình minh họa xóa node trong topology)
 Sau khi đã thêm các db cần nhân bản vào topology, click next để tiến hành thực
thi tạo replicaton trên các server nhân bản.
 Tiếp theo trình cài đặt sẽ hiển thị của sổ Log Reader Agent Security.
(Hình minh họa cửa sổ Log Reader Agent Security )
 Chúng ta click chọn vào nút “…” và nhập các thông tin theo hướng dẫn sau.
 Lặp lại tương tự cho các nhân bản khác. Và click next để tiếp tục.
 Tiếp theo trình cài đặt hiển thị của sổ Distribution Agent Security
(Hình minh họa của sổ Distribution Agent Security)
 Tiếp theo chúng ta click vào lần lượt các nút “…” và nhập các thông tin theo
hướng dẫn sau
(Hình minh họa nhập các thông tin cấu hình distribution Agent Security)
 Sau khi đã nhập đầy đủ các thông tin distribution Agent Security cho tất cả các
nhân bản server. Chúng ta click next để tiếp tục.
 Tiếp theo trình cài đặt sẽ hiển thị của sổ New Peer Initialization. Chúng ta để các
thông tin mặc định và click next.
(Hình minh họa cửa sổ New Peer Initialization)
 Tiếp theo chúng ta click finish 2 lần để tiến hành cài đặt peer to peer topology
(Hình minh họa màn hình Complete the Wizard)
 Sau khi nhấn finish và chờ đợi trong vài phút nếu không có lỗi gì xảy ra. Trình cài
đặt sẽ hiển thị mà hình thông báo thành công. Chúng ta click close để đóng cửa sổ
cài đặt lại.
 Đến bước này chúng ta đã cài đặt và cấu hình thành công replication peer to peer.
 Chúng ta có thể cấu hình thêm hoặc bớt các node đã nhân bản trong peer to peer
topology bằng cách click chuôtn phải vào publication cần cấu hình và chọn
Configuration peer-to-peer topology. Các bước hiệu chỉnh topology tương tự như
cấu hình tạo mới topology ở các bước trên.
C. VẤN ĐỀ KHI ÁP DỤNG REPLICATION
 Khi áp dụng replication chúng ta sẽ gặp vấn đề đối với các bảng được thiết kế với
ID tự động tăng (Identity).
 Do cơ chế nhân bản một db thay đổi sẽ cập nhật dữ liệu cho các db khác và như
thế các id này có thể bị đụng độ khoá chính vi phạm ràng buộc unique do mỗi db
đều tự quản lý chỉ số tự tăng riêng của mình.
 Để giải quyết vấn đề này chúng ta cần phải áp dụng phân vùng ID cho các db
server trừ server nhân bản.
 Để tính ra được phân vùng id chúng ta cần xác định max id của kiểu dữ liệu đã
thiết kế và số server được nhân bản
 VD: Chúng ta thiết kế khoá chính tự tăng có kiểu integer max value là
2,147,483,647 và cần nhân bản lên 5 server
 Khi đó chúng ta sẽ lấy 2,147,483,647 chia cho 1,2,3,4,5 chúng ta sẽ có được phân
vùng id cho mỗi server nhân bản tương ứng.
 Server 1:không cần phân vùng
 Server 2:429496729
 Server 3:858993458
 Server 4:1288490188
 Server 5:1717896917
 Lưu ý:
 Việc phân vùng id phải được tính toán có kế hoạch.
 VD : Hiện tại chúng ta cần nhân bản 3 server nhưng trong tương lai chúng
ta cần nhân bản 10 server. Thì ngay từ ban đầu chúng ta phải phân vùng id
là 10. Nếu ban đầu chỉ phân vùng là 3 thì sau này khi nhân bản lên 10 việc
phân vùng lại sẽ vô cùng khó khăn.
 Điểm lưu ý tiếp theo là việc sắp xếp dữ liệu mới nhất thông thường dựa
vào id. Nhưng do phân vùng id nên việc sắp xếp này sẽ không đúng. Vì
vậy để áp dụng kỹ thuật này việc sắp xếp dự liệu phải theo này cập nhật.
 Sau khi xác định được phân vùng id cho các server nhân bản. Chúng ta sẽ tiến
hành cập nhật lại phân vùng id cho các table theo câu lệnh sau:
 DBCC CHECKIDENT('<TableName>','reseed',<RangeID>)
 Lưu ý: Khi sử dụng Entity framework chúng ta có thể refesh context để tránh
đụng độ id mà không cần phân vùng id. Tuy nhiên việc refesh này sẽ làm tăng độ
trễ cho việc đồng bộ dữ liệu.
D. THEO DÕI HỌAT ĐỘNG CỦA REPLICATION
 Sau khi cài đặt và cấu hình thành công chúng ta có thể theo dõi hoạt động
replication bằng cách click chuột phải vào node Replication và chọn Launch
Replication Monitor
(Hình minh họa theo dõi hoạt động của Replication)
 Trình theo dõi hoạt động replication sẽ hiển thị. Chúng ta có thể click vào các
node để xem trạng thái hoạt động
(Hình minh họa trạng thái hoạt động tốt của replication)
 Trình theo dõi hoạt động sẽ hiển thị các thông số status (trạng thái) ,subscription
(server nhân bản /thuê bao), Perfomaince (hiệu năng) , latency (độ trễ khi cập
nhật).
 Bên cạnh đó trình dõi hoạt động cũng cho phép gửi thông tin kiểm tra từng bước
ngay lập tức đế các server thông qua chức năng Tracer tokens.Chúng ta có thể
thực hiện việc này bằng cách click tab Tracer tokens sau đó click Insert Tracer để
kiểm tra.
(Hình minh họa theo dõi hoạt động của replication)
 Với trình theo dõi hoạt động cho phép người quản trị hệ thống theo dõi và xác
định server nhân bản bị lỗi để kịp thời khắc phục sự cố.
(Hình minh họa lỗi không kết nối được nhân bản server)

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Báo cáo thực tập_ Nghiên cứu và triển khai hệ thống isa server 2006
Báo cáo thực tập_ Nghiên cứu và triển khai hệ thống isa server 2006Báo cáo thực tập_ Nghiên cứu và triển khai hệ thống isa server 2006
Báo cáo thực tập_ Nghiên cứu và triển khai hệ thống isa server 2006Vo Ve Vi Vu
 
Hệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNHệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNit
 
4.5 instalacion de oracle virtual box
4.5 instalacion de oracle virtual box4.5 instalacion de oracle virtual box
4.5 instalacion de oracle virtual boxGiovani Ramirez
 
Điện toán đám mây
Điện toán đám mâyĐiện toán đám mây
Điện toán đám mâyviettruong865
 
Laravel
LaravelLaravel
LaravelHoc Vu
 
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerCCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerLeDinh16
 
các bước hack server
các bước hack servercác bước hack server
các bước hack servertruong le hung
 
ĐO lường chất lượng dịch vụ
ĐO lường chất lượng dịch vụĐO lường chất lượng dịch vụ
ĐO lường chất lượng dịch vụGiám Đốc Cổ
 
Tìm hiểu về Vmware
Tìm hiểu về VmwareTìm hiểu về Vmware
Tìm hiểu về VmwareBich Tuyen
 
Báo cáo cuối kỳ ISA Server 2006.
Báo cáo cuối kỳ ISA Server 2006.Báo cáo cuối kỳ ISA Server 2006.
Báo cáo cuối kỳ ISA Server 2006.Vũ Vương
 
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênSử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênNguyễn Danh Thanh
 
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tánlý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tánNgo Trung
 
Cài đặt web server (linux)-Pham Hoang Phuc-Athena
Cài đặt web server (linux)-Pham Hoang Phuc-AthenaCài đặt web server (linux)-Pham Hoang Phuc-Athena
Cài đặt web server (linux)-Pham Hoang Phuc-AthenaHoàng Phúc Phạm
 
Cai dat squid proxy trong suot
Cai dat  squid proxy trong suotCai dat  squid proxy trong suot
Cai dat squid proxy trong suotTHT
 
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di độngTrung Hiếu Trần
 
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH nataliej4
 
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfsThiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfslaonap166
 

La actualidad más candente (20)

Báo cáo thực tập_ Nghiên cứu và triển khai hệ thống isa server 2006
Báo cáo thực tập_ Nghiên cứu và triển khai hệ thống isa server 2006Báo cáo thực tập_ Nghiên cứu và triển khai hệ thống isa server 2006
Báo cáo thực tập_ Nghiên cứu và triển khai hệ thống isa server 2006
 
Hệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNHệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáN
 
4.5 instalacion de oracle virtual box
4.5 instalacion de oracle virtual box4.5 instalacion de oracle virtual box
4.5 instalacion de oracle virtual box
 
Điện toán đám mây
Điện toán đám mâyĐiện toán đám mây
Điện toán đám mây
 
Laravel
LaravelLaravel
Laravel
 
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerCCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
 
các bước hack server
các bước hack servercác bước hack server
các bước hack server
 
ĐO lường chất lượng dịch vụ
ĐO lường chất lượng dịch vụĐO lường chất lượng dịch vụ
ĐO lường chất lượng dịch vụ
 
Tìm hiểu về Vmware
Tìm hiểu về VmwareTìm hiểu về Vmware
Tìm hiểu về Vmware
 
Báo cáo cuối kỳ ISA Server 2006.
Báo cáo cuối kỳ ISA Server 2006.Báo cáo cuối kỳ ISA Server 2006.
Báo cáo cuối kỳ ISA Server 2006.
 
88247697-JavaScript.ppt
88247697-JavaScript.ppt88247697-JavaScript.ppt
88247697-JavaScript.ppt
 
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyênSử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
 
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tánlý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
lý thuyết cơ sở dữ liệu phân tán
 
Đề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAY
Đề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAYĐề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAY
Đề tài: chương trình quản lý lớp học của trung tâm ngoại ngữ, HAY
 
Cài đặt web server (linux)-Pham Hoang Phuc-Athena
Cài đặt web server (linux)-Pham Hoang Phuc-AthenaCài đặt web server (linux)-Pham Hoang Phuc-Athena
Cài đặt web server (linux)-Pham Hoang Phuc-Athena
 
Cai dat squid proxy trong suot
Cai dat  squid proxy trong suotCai dat  squid proxy trong suot
Cai dat squid proxy trong suot
 
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động
[Thực tập][GameLoft] Lập trình game đa nền tảng trên di động
 
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH
BÀI DỰ THI Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP dự án : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CỬA HÀNG RAU SẠCH
 
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfsThiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs
Thiet lap nhieu domain chay song song trien khai he thong dfs
 
Subnet
SubnetSubnet
Subnet
 

Similar a MSSQL SERVER 2008 REPLICATION (PEER TO PEER)

Hoc sql server 2000
Hoc sql server 2000Hoc sql server 2000
Hoc sql server 2000phamhuuai
 
DBLINK BETWEEN MS SQL SERVER & ORACLE
DBLINK BETWEEN MS SQL SERVER & ORACLEDBLINK BETWEEN MS SQL SERVER & ORACLE
DBLINK BETWEEN MS SQL SERVER & ORACLEMinh Tri Lam
 
Tailieu.vncty.com giao-trinh-sql-2000
Tailieu.vncty.com   giao-trinh-sql-2000Tailieu.vncty.com   giao-trinh-sql-2000
Tailieu.vncty.com giao-trinh-sql-2000Trần Đức Anh
 
My sql part 2 - manager mysql server - backup & restore database
My sql   part 2 - manager mysql server - backup & restore databaseMy sql   part 2 - manager mysql server - backup & restore database
My sql part 2 - manager mysql server - backup & restore databaselaonap166
 
Part 37 exchange server - installation -www.key4_vip.info
Part 37   exchange server - installation -www.key4_vip.infoPart 37   exchange server - installation -www.key4_vip.info
Part 37 exchange server - installation -www.key4_vip.infolaonap166
 
Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2laonap166
 
Thương mại điện tử
Thương  mại điện tửThương  mại điện tử
Thương mại điện tửgacon2009
 
SQL SERVER BUSINESS INTELLIGENCE & WINDOWS SERVICE
SQL SERVER BUSINESS INTELLIGENCE  & WINDOWS SERVICESQL SERVER BUSINESS INTELLIGENCE  & WINDOWS SERVICE
SQL SERVER BUSINESS INTELLIGENCE & WINDOWS SERVICEMinh Tri Lam
 
Sql injection lab_5477
Sql injection lab_5477Sql injection lab_5477
Sql injection lab_5477oncestar
 
Part 19 install windows - sysprep -www.key4_vip.info
Part 19   install windows - sysprep -www.key4_vip.infoPart 19   install windows - sysprep -www.key4_vip.info
Part 19 install windows - sysprep -www.key4_vip.infolaonap166
 
Giao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.docGiao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.doccanh071179
 
Nunit framework for .NET application
Nunit framework for .NET applicationNunit framework for .NET application
Nunit framework for .NET applicationMinh Tri Lam
 
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008 (...
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008  (...Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008  (...
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008 (...Ngô Hùng
 
My sql part 1 - installation-_www.key4vip.info
My sql   part 1 - installation-_www.key4vip.infoMy sql   part 1 - installation-_www.key4vip.info
My sql part 1 - installation-_www.key4vip.infolaonap166
 

Similar a MSSQL SERVER 2008 REPLICATION (PEER TO PEER) (20)

Hoc sql server 2000
Hoc sql server 2000Hoc sql server 2000
Hoc sql server 2000
 
DBLINK BETWEEN MS SQL SERVER & ORACLE
DBLINK BETWEEN MS SQL SERVER & ORACLEDBLINK BETWEEN MS SQL SERVER & ORACLE
DBLINK BETWEEN MS SQL SERVER & ORACLE
 
Tailieu.vncty.com giao-trinh-sql-2000
Tailieu.vncty.com   giao-trinh-sql-2000Tailieu.vncty.com   giao-trinh-sql-2000
Tailieu.vncty.com giao-trinh-sql-2000
 
Tu hoc SQL 2000
Tu hoc SQL 2000Tu hoc SQL 2000
Tu hoc SQL 2000
 
My sql part 2 - manager mysql server - backup & restore database
My sql   part 2 - manager mysql server - backup & restore databaseMy sql   part 2 - manager mysql server - backup & restore database
My sql part 2 - manager mysql server - backup & restore database
 
access
accessaccess
access
 
Part 37 exchange server - installation -www.key4_vip.info
Part 37   exchange server - installation -www.key4_vip.infoPart 37   exchange server - installation -www.key4_vip.info
Part 37 exchange server - installation -www.key4_vip.info
 
Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2Quản trị exchange server 2010 phan 2
Quản trị exchange server 2010 phan 2
 
Thương mại điện tử
Thương  mại điện tửThương  mại điện tử
Thương mại điện tử
 
Lam dia boot mang
Lam dia boot mangLam dia boot mang
Lam dia boot mang
 
Asp.net 3.5 _7
Asp.net 3.5 _7Asp.net 3.5 _7
Asp.net 3.5 _7
 
SQL SERVER BUSINESS INTELLIGENCE & WINDOWS SERVICE
SQL SERVER BUSINESS INTELLIGENCE  & WINDOWS SERVICESQL SERVER BUSINESS INTELLIGENCE  & WINDOWS SERVICE
SQL SERVER BUSINESS INTELLIGENCE & WINDOWS SERVICE
 
Sql injection lab_5477
Sql injection lab_5477Sql injection lab_5477
Sql injection lab_5477
 
Part 19 install windows - sysprep -www.key4_vip.info
Part 19   install windows - sysprep -www.key4_vip.infoPart 19   install windows - sysprep -www.key4_vip.info
Part 19 install windows - sysprep -www.key4_vip.info
 
Giao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.docGiao_trinh_OK.doc
Giao_trinh_OK.doc
 
Nunit framework for .NET application
Nunit framework for .NET applicationNunit framework for .NET application
Nunit framework for .NET application
 
Servermanager
ServermanagerServermanager
Servermanager
 
Servermanager
ServermanagerServermanager
Servermanager
 
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008 (...
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008  (...Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008  (...
Athena - Nghiên cứu và triển khai các dịch vụ mạng trên windows sever 2008 (...
 
My sql part 1 - installation-_www.key4vip.info
My sql   part 1 - installation-_www.key4vip.infoMy sql   part 1 - installation-_www.key4vip.info
My sql part 1 - installation-_www.key4vip.info
 

Más de Minh Tri Lam

KHẢO SÁT NHU CẦU QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ CHIA SẺ TÀI NGUYÊN SỐ
KHẢO SÁT NHU CẦU QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ CHIA SẺ TÀI NGUYÊN SỐKHẢO SÁT NHU CẦU QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ CHIA SẺ TÀI NGUYÊN SỐ
KHẢO SÁT NHU CẦU QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ CHIA SẺ TÀI NGUYÊN SỐMinh Tri Lam
 
Digital library opensource
Digital library opensourceDigital library opensource
Digital library opensourceMinh Tri Lam
 
Digital library standard and technology
Digital library standard and technologyDigital library standard and technology
Digital library standard and technologyMinh Tri Lam
 
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần II(smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần II(smart client software factory)Hướng dẫn lập trình với SCSF phần II(smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần II(smart client software factory)Minh Tri Lam
 
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)Minh Tri Lam
 
ADO .NET Entity framework
ADO .NET Entity frameworkADO .NET Entity framework
ADO .NET Entity frameworkMinh Tri Lam
 
Joomla CMS framework (1.6 - Old version)
Joomla CMS framework (1.6 - Old version) Joomla CMS framework (1.6 - Old version)
Joomla CMS framework (1.6 - Old version) Minh Tri Lam
 
SINGLE SIGN ON (SSO) WITH SECURITY ASSERTION MAKUP LANGUAGE (SAML)
SINGLE SIGN ON (SSO)  WITH SECURITY ASSERTION  MAKUP LANGUAGE (SAML)SINGLE SIGN ON (SSO)  WITH SECURITY ASSERTION  MAKUP LANGUAGE (SAML)
SINGLE SIGN ON (SSO) WITH SECURITY ASSERTION MAKUP LANGUAGE (SAML)Minh Tri Lam
 
Secure coding guide lines (Web Sercurity)
Secure coding guide lines (Web Sercurity)Secure coding guide lines (Web Sercurity)
Secure coding guide lines (Web Sercurity)Minh Tri Lam
 
Vai trò của Jenkins trong mô hình phát triển phần mềm Agile
Vai trò của Jenkins trong mô hình phát triển phần mềm AgileVai trò của Jenkins trong mô hình phát triển phần mềm Agile
Vai trò của Jenkins trong mô hình phát triển phần mềm AgileMinh Tri Lam
 
Mixing asp.net mvc & web form into hybrid project
Mixing asp.net mvc & web form into hybrid projectMixing asp.net mvc & web form into hybrid project
Mixing asp.net mvc & web form into hybrid projectMinh Tri Lam
 
Jenkins (Continuous Integration System with Jenkins)
Jenkins (Continuous Integration System with Jenkins)Jenkins (Continuous Integration System with Jenkins)
Jenkins (Continuous Integration System with Jenkins)Minh Tri Lam
 

Más de Minh Tri Lam (12)

KHẢO SÁT NHU CẦU QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ CHIA SẺ TÀI NGUYÊN SỐ
KHẢO SÁT NHU CẦU QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ CHIA SẺ TÀI NGUYÊN SỐKHẢO SÁT NHU CẦU QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ CHIA SẺ TÀI NGUYÊN SỐ
KHẢO SÁT NHU CẦU QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ CHIA SẺ TÀI NGUYÊN SỐ
 
Digital library opensource
Digital library opensourceDigital library opensource
Digital library opensource
 
Digital library standard and technology
Digital library standard and technologyDigital library standard and technology
Digital library standard and technology
 
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần II(smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần II(smart client software factory)Hướng dẫn lập trình với SCSF phần II(smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần II(smart client software factory)
 
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)
 
ADO .NET Entity framework
ADO .NET Entity frameworkADO .NET Entity framework
ADO .NET Entity framework
 
Joomla CMS framework (1.6 - Old version)
Joomla CMS framework (1.6 - Old version) Joomla CMS framework (1.6 - Old version)
Joomla CMS framework (1.6 - Old version)
 
SINGLE SIGN ON (SSO) WITH SECURITY ASSERTION MAKUP LANGUAGE (SAML)
SINGLE SIGN ON (SSO)  WITH SECURITY ASSERTION  MAKUP LANGUAGE (SAML)SINGLE SIGN ON (SSO)  WITH SECURITY ASSERTION  MAKUP LANGUAGE (SAML)
SINGLE SIGN ON (SSO) WITH SECURITY ASSERTION MAKUP LANGUAGE (SAML)
 
Secure coding guide lines (Web Sercurity)
Secure coding guide lines (Web Sercurity)Secure coding guide lines (Web Sercurity)
Secure coding guide lines (Web Sercurity)
 
Vai trò của Jenkins trong mô hình phát triển phần mềm Agile
Vai trò của Jenkins trong mô hình phát triển phần mềm AgileVai trò của Jenkins trong mô hình phát triển phần mềm Agile
Vai trò của Jenkins trong mô hình phát triển phần mềm Agile
 
Mixing asp.net mvc & web form into hybrid project
Mixing asp.net mvc & web form into hybrid projectMixing asp.net mvc & web form into hybrid project
Mixing asp.net mvc & web form into hybrid project
 
Jenkins (Continuous Integration System with Jenkins)
Jenkins (Continuous Integration System with Jenkins)Jenkins (Continuous Integration System with Jenkins)
Jenkins (Continuous Integration System with Jenkins)
 

MSSQL SERVER 2008 REPLICATION (PEER TO PEER)

  • 1. MSSQL SERVER 2008 REPLICATION (minhtri.itp@gmail.com) (Bên cạnh giải pháp REPLICATION cho MS SQL Server chúng tôi còn cung cấp tài liệu kỹ thuật, công cụ thực hiện replication cho các nền tảng database khác như MySQL, Oracle,… ) I. GIỚI THIỆU MSSQL SERVER 2008 REPLICATION ........................................................ 2 II. YÊU CẦU............................................................................................................................... 5 III. CÀI ĐẶT ............................................................................................................................. 7 A. YÊU CẦU HỆ THỐNG ............................................................................................... 7 B. CÀI ĐẶT & CẤU HÌNH.............................................................................................. 7 C. VẤN ĐỀ KHI ÁP DỤNG REPLICATION ............................................................... 35 D. THEO DÕI HOẠT ĐỘNG CỦA REPLICATION .................................................... 36
  • 2. I. GIỚI THIỆU MSSQL SERVER 2008 REPLICATION (Hình minh họa khả năng mở rộng và đồng bộ dữ liệu phân tán của giải pháp replication)  Đối với các ứng dụng dữ liệu lớn là một bài toán khó để quản lý, mở rộng và tối ưu hoá khả năng tải, khả năng chịu lỗi cao cho máy chủ CSDL. Với các hệ thống phân tán dữ liệu (VD: công ty có nhiều chi nhánh trên toàn thế giới) để đáp ứng việc cập nhật dữ liệu nhanh chóng với mức độ sẳn sàng cao và đồng bộ là một vấn đề khó nếu chỉ áp dụng các kỹ thuật ở tầng ứng dụng.  Để giải quyết các vấn đề trên MSSQL SERVER đã cung cấp các giải pháp được cài đặt ngay trên hệ quản trị CSDL mà không cần can thiệp bởi ứng dụng.  Một trong số các giải pháp giúp mỏ rộng hệ thống phân tán và đồng bộ dữ liệu được MSSQL SERVER cung cấp là:  Distributed transactions.  Replication.  Phần nội dung tiếp theo sẽ giới thiệu kỹ thuật Replication (peer to peer)  ĐẶC ĐIỂM MSSQL SERVER REPLICATION
  • 3.  Giúp giải quyết bài toán đồng bộ dữ liệu phân tán.  Khả năng mở rộng hệ thống một cách dễ dàng với nhiều phương thức đồng bộ (Eager replication, Lazy replication).  Khả năng chịu lỗi cao.  Kết hợp được nhân bản và đồng bộ máy chủ CSDL cho các nền tảng hệ quản trị CSDL khác ngoài MSSQL SERVER thông qua (Microsoft OLE DB Provider for ODBC, Microsoft OLE DB Provider for Jet, Microsoft OLE DB Provider for Oracle) (Hình minh họa replication có thể áp dụng trên nhiều nền tảng hệ quản trị CSDL)  CƠ CHẾ NHÂN BẢN CỦA MSSQL SERVER REPLICATION  Nhân bản đồng bộ (Eager Replication - synchronous replication)
  • 4. (Hình minh họa nhân bản đồng bộ)  Nhân bản bất đồng bộ(Lazy Replication - asynchronous replication )
  • 5. (Hình minh họa nhân bản bất đồng bộ) II. YÊU CẦU  Cấu hình hệ thống server có khả năng mở rộng cao và đồng bộ cho cả read và write dữ liệu mà vẫn đáp ứng được khả năng sẳn sàng sử dụng và chịu lỗi cao.  Mô hình ứng dựng mẫu như sau:
  • 6. Hình trên chính là mô hình thu nhỏ của nền tảng điện toán đám mây bên canh đó chúng ta có thể áp dụng replication cho một số tình huống khác như công ty có nhiều chi nhánh (da quốc gia),… Và để giải quyết cho yêu cầu này Peer to Peer Replication sẽ là một giải pháp đơn giản và tiết kiệm nhất. Với giải pháp này cho phép mỗi node đều được đồng bộ với nhau mỗi khi có thay đổi và cho phép mỗi node server đều có thể read và write dữ liệu.
  • 7. III. CÀI ĐẶT A. YÊU CẦU HỆ THỐNG  MSSQL SERVER 2005/2008 ENTERPRISE B. CÀI ĐẶT & CẤU HÌNH  Để cài đặt replication trước hết cần phải đảm bảo các services sau đã được start. 1. Distributed Transaction Coordinator (Dịch vụ điều phối giao dịch phân tán) để quản lý các transaction cho quá trình đồng bộ dữ liệu. 2. Để start dịch vụ này thực hiện như sau:Vào run gõ lệnh services.msc để mở trình quản lý service. Sau khi của sổ Service được mở lên tìm đến service Distributed Transaction Coordinator click chuột phải và start theo hình minh họa sau. 3. Tiếp theo cần phải start dịch vụ SQL Server Agent để quản lý các job đồng bộ dữ liệu
  • 8. 4. Để thực hiện start SQL Server Agent, vào trình quản lý cấu hình của SQL Server (SQL Server Configuration Manager) Click chuột phải vào SQL Server Agent và start theo hình minh họa sau.  Nội dung tiếp theo sẽ hướng dẫn chi tiết cài đặt replication.  Lưu ý: SQL sẽ không cho phép cài đặt replication khi truy cập database server thông qua IP,alias,...  Khi truy cập thông qua ip hoặc alias sẽ nhận được thông báo lỗi tương tự như sau:
  • 9.  Vì vậy chúng ta cần phải truy cập db server thông qua domain name (nếu có) và computer name.  Sau khi truy cập db server thành công chúng ta tìm đến node Replication và thực hiện tạo mới Publication để tiến hành Replication  Tại node Local Publications chúng ta click chuột phải và chọn New Publication  Sau khi chọn New Publication cửa sổ New Publication Wizard được mở lên . Click next để tiến hành tạo Publication mới.
  • 10.  Nếu trên db server chúng ta chưa tạo Publication lần nào SQL server sẽ yêu cầu chúng ta cấu hình và tạo Distributor. Ngược lại sẽ hiển thị giao diện chọn db cho publication
  • 11. (Hình minh họa trong trường hợp tạo publication lần đầu tiên sẽ yêu cầu tạo distributor)
  • 12. (Hình minh họa tạo publication lần tiếp theo sẽ không hiển thị giao diện yêu cầu tạo distributor)  Tiếp theo sẽ hướng dẫn các bước tạo mới distributor  Sau khi giao diện yêu cầu tạo distributor hiển thị, chúng ta click next để tiến hành cài đặt  Tiếp theo sẽ trình cài đặt sẽ hiển thị giao diện chọn Snapshot Folder  Lưu ý ở bước này nếu chúng ta muốn tạo replicaton giữa các server thông qua mạng thì phải chọn đường dẫn lưu trữ Snapshot Folder dưới dạng Network path.  Vì vậy chúng ta cần phải cấp quyền và chia sẻ thư mục này cho các tài khoản SQL server và tài khoản trên các server khác truy cập vào.  Sau khi chia sẻ chúng sẽ nhập vào đường dẫn cho Snapshot Folder (VD: GPTHHT-TRILMReplData)  Nếu chúng ta nhập đường dẫn thư mục không phải là Network Path trình cài đặt sẽ cảnh báo như sau
  • 13. (Hình minh họa cảnh báo đường dẫn không phải Network Path)  Sau khi nhập thông tin cho Snapshot Folder chúng ta click Next để tiến hành cài đặt. Khi đó của sổ Publication Database sẽ hiển thị một danh sách các db có trên server và yêu cầu chúng ta chọn db cần publication
  • 14. (Hình minh họa chọn db cần publication)  Chúng ta click Next để tiếp tục. Giao điện chọn publication type sẽ hiển thị và yêu cầu chúng ta chọn loại publication. Do ở đây sử dụng replication peer to peer nên chúng ta sẽ chọn loại publication là Transactional publication. Sau khi chọn xong click next để tiếp tục. (Lưu ý ở bước này chúng ta chọn các loại khác sẽ không chuyển sang chế độ replication peer to peer được)
  • 15. (Hình minh họa chọn publication type)  Tiếp theo trình cài đặt sẽ hiển thị giao diện lựa chọn Articles (Article là các table, store procedures, view, user của db mà chúng ta đã chọn để publication)  Ở bước này chúng ta chỉ chọn chính xác các đối tượng mà mình muốn nhân bản. Sau khi chọn click next để tiếp tục.
  • 16.  Tiếp theo trình cài đặt sẽ hiển thị cửa sổ lọc các dòng trên table (Filter Table Rows) cần nhân bản. Nếu chúng ta không lọc thì để mặc định là tất cả và click next để tiếp tục.
  • 17. (Hình minh họa cửa sổ Filter Table Rows)  Tiếp theo trình cài đặt sẽ hiển thị của sổ chọn Snapshot Agent . Ở bước này chúng ta không lựa chọn Snapshot Agent và click next để tiếp tục.
  • 18. (Hình minh họa của sổ chọn Snapshot Agent)  Tiếp theo của sổ Agent security sẽ hiển thị. Chúng ta click button Security settings và nhập các thông tin theo hình hướng dẫn sau:
  • 19.  Sau khi nhập đầy đủ các thông tin chúng ta click finish.  Ở bước này trình cài đặt sẽ yêu cầu chúng ta đặt tên cho publication. Sau khi đặt tên xong click finish để kết thúc quá trình cài đặt.
  • 20. (Hình minh họa đặt tên cho publication)  Tiếp theo trình cài đặt sẽ thực thi các thông số mà chúng ta đã lựa chọn  Nếu không có lỗi gì xảy ra quá trình cài đặt sẽ kết thúc thành công và chúng ta click close để đóng cửa sổ cài đặt lại.
  • 21. (Hình minh họa quá trình cài đặt publication thành công)  Sau khi cài đặt thành công chúng ta tiến hành cấu hình peer to peer replication  Click chuột phải vào node chứa publication vừa tạo chọn properties (Hình minh họa chọn Properties của publication để tiến hành cấu hình peer to peer)  Khi của sổ publication properties hiển thị chúng ta chọn tab
  • 22. Subscipttion Options. Tại node Allow peer-to-peer subscriptions chọn giá trị là True.  Sau đó click ok để tiến hành thực thi cấu hình (Lưu ý ở bước này sau khi đã thực thi thì không thể set lại bằng false). Giá trị Peer orginator id được gán mặc định là 1. (Hình minh họa chọn thuộc tính Allow peer-to-peer subscriptions )  Bước tiếp theo chúng ta sẽ tiến hành cấu hình peer-to-peer topology cho replication.  Click chuột phải vào publication vừa cho phép peer-to-peer subscriptions chọn Configuration peer-to-peer topology
  • 23. (Hình minh họa cấu hình peer-to-peer topology)  Cửa sổ Configuration peer-to-peer topology wizard sẽ hiển thị. Click next để tiến hành cấu hình.
  • 24. (Hình minh họa của sổ cấu hình peer-to-peer topology)  Tiếp theo của sổ chọn publication sẽ hiển thị chúng ta chọn publicaton đã tạo và click next để tiếp tục.
  • 25. (Hình minh họa cửa sổ chọn publication)  Tiếp theo của sổ Configure topology sẽ hiển thị node đầu tiên là publicaton mà chúng ta vừa chọn.
  • 26. (Hình minh họa cửa sổ Configure topology với publication đầu tiên)  Tiếp theo chúng ta sẽ add thêm các node cần nhân bản vào topology này.  Trước hết chúng ta cần phải tạo và restore db từ db ban đầu vào các server cần nhân bản. Và tạo distributor trên các server nhân bản để quản lý các transaction.  Để thực hiện thêm mới một node nhân bản mới vào topology chúng ta click chuột phải vào vùng trống của cửa sổ configure topology và chọn Add new peer node.
  • 27.  Cửa sổ connect to server sẽ hiển thị chúng ta nhập các thông tin kết nối đến server cần nhân bản sau đó click connect để kết nối (Lưu ý: Thông tin server không sử dụng ip và alias, chỉ sử dụng domain và computer name) (Hình minh họa kết nối đến server nhân bản)  Sau khi kết nối đến server thành công server sẽ hiển thị cửa sổ chọn database nhân bản cần thêm vào topology .
  • 28.  Tiếp theo chúng ta chọn db cần nhân bản và nhập peer orginator id (tăng lên bắt đầu từ 1 và không được phép trùng trong một topology) theo hình hướng dẫn. Chúng ta chọn Connect to ALL displayed nodes để kết nối đến toàn bộ các nút đang hiển thị.  Sau khi chọn và nhập đầy đủ thông tin, click ok để thểm vào topology (Hình minh họa thêm db nhân bản từ remote server)  Tương tự như vậy chúng ta có thể thêm vào topology các server nhân bản khác.  Chúng ta có thể xóa các node trong topology bằng cách click chuột phải vào node cần xoá và chọn Delete peer node (Hình minh họa xóa node trong topology)  Sau khi đã thêm các db cần nhân bản vào topology, click next để tiến hành thực thi tạo replicaton trên các server nhân bản.
  • 29.  Tiếp theo trình cài đặt sẽ hiển thị của sổ Log Reader Agent Security. (Hình minh họa cửa sổ Log Reader Agent Security )  Chúng ta click chọn vào nút “…” và nhập các thông tin theo hướng dẫn sau.
  • 30.  Lặp lại tương tự cho các nhân bản khác. Và click next để tiếp tục.  Tiếp theo trình cài đặt hiển thị của sổ Distribution Agent Security
  • 31. (Hình minh họa của sổ Distribution Agent Security)  Tiếp theo chúng ta click vào lần lượt các nút “…” và nhập các thông tin theo hướng dẫn sau
  • 32. (Hình minh họa nhập các thông tin cấu hình distribution Agent Security)  Sau khi đã nhập đầy đủ các thông tin distribution Agent Security cho tất cả các nhân bản server. Chúng ta click next để tiếp tục.  Tiếp theo trình cài đặt sẽ hiển thị của sổ New Peer Initialization. Chúng ta để các thông tin mặc định và click next.
  • 33. (Hình minh họa cửa sổ New Peer Initialization)  Tiếp theo chúng ta click finish 2 lần để tiến hành cài đặt peer to peer topology
  • 34. (Hình minh họa màn hình Complete the Wizard)  Sau khi nhấn finish và chờ đợi trong vài phút nếu không có lỗi gì xảy ra. Trình cài đặt sẽ hiển thị mà hình thông báo thành công. Chúng ta click close để đóng cửa sổ cài đặt lại.
  • 35.  Đến bước này chúng ta đã cài đặt và cấu hình thành công replication peer to peer.  Chúng ta có thể cấu hình thêm hoặc bớt các node đã nhân bản trong peer to peer topology bằng cách click chuôtn phải vào publication cần cấu hình và chọn Configuration peer-to-peer topology. Các bước hiệu chỉnh topology tương tự như cấu hình tạo mới topology ở các bước trên. C. VẤN ĐỀ KHI ÁP DỤNG REPLICATION  Khi áp dụng replication chúng ta sẽ gặp vấn đề đối với các bảng được thiết kế với ID tự động tăng (Identity).  Do cơ chế nhân bản một db thay đổi sẽ cập nhật dữ liệu cho các db khác và như thế các id này có thể bị đụng độ khoá chính vi phạm ràng buộc unique do mỗi db đều tự quản lý chỉ số tự tăng riêng của mình.  Để giải quyết vấn đề này chúng ta cần phải áp dụng phân vùng ID cho các db server trừ server nhân bản.  Để tính ra được phân vùng id chúng ta cần xác định max id của kiểu dữ liệu đã thiết kế và số server được nhân bản
  • 36.  VD: Chúng ta thiết kế khoá chính tự tăng có kiểu integer max value là 2,147,483,647 và cần nhân bản lên 5 server  Khi đó chúng ta sẽ lấy 2,147,483,647 chia cho 1,2,3,4,5 chúng ta sẽ có được phân vùng id cho mỗi server nhân bản tương ứng.  Server 1:không cần phân vùng  Server 2:429496729  Server 3:858993458  Server 4:1288490188  Server 5:1717896917  Lưu ý:  Việc phân vùng id phải được tính toán có kế hoạch.  VD : Hiện tại chúng ta cần nhân bản 3 server nhưng trong tương lai chúng ta cần nhân bản 10 server. Thì ngay từ ban đầu chúng ta phải phân vùng id là 10. Nếu ban đầu chỉ phân vùng là 3 thì sau này khi nhân bản lên 10 việc phân vùng lại sẽ vô cùng khó khăn.  Điểm lưu ý tiếp theo là việc sắp xếp dữ liệu mới nhất thông thường dựa vào id. Nhưng do phân vùng id nên việc sắp xếp này sẽ không đúng. Vì vậy để áp dụng kỹ thuật này việc sắp xếp dự liệu phải theo này cập nhật.  Sau khi xác định được phân vùng id cho các server nhân bản. Chúng ta sẽ tiến hành cập nhật lại phân vùng id cho các table theo câu lệnh sau:  DBCC CHECKIDENT('<TableName>','reseed',<RangeID>)  Lưu ý: Khi sử dụng Entity framework chúng ta có thể refesh context để tránh đụng độ id mà không cần phân vùng id. Tuy nhiên việc refesh này sẽ làm tăng độ trễ cho việc đồng bộ dữ liệu. D. THEO DÕI HỌAT ĐỘNG CỦA REPLICATION  Sau khi cài đặt và cấu hình thành công chúng ta có thể theo dõi hoạt động replication bằng cách click chuột phải vào node Replication và chọn Launch Replication Monitor
  • 37. (Hình minh họa theo dõi hoạt động của Replication)  Trình theo dõi hoạt động replication sẽ hiển thị. Chúng ta có thể click vào các node để xem trạng thái hoạt động
  • 38. (Hình minh họa trạng thái hoạt động tốt của replication)  Trình theo dõi hoạt động sẽ hiển thị các thông số status (trạng thái) ,subscription (server nhân bản /thuê bao), Perfomaince (hiệu năng) , latency (độ trễ khi cập nhật).  Bên cạnh đó trình dõi hoạt động cũng cho phép gửi thông tin kiểm tra từng bước ngay lập tức đế các server thông qua chức năng Tracer tokens.Chúng ta có thể thực hiện việc này bằng cách click tab Tracer tokens sau đó click Insert Tracer để kiểm tra.
  • 39. (Hình minh họa theo dõi hoạt động của replication)  Với trình theo dõi hoạt động cho phép người quản trị hệ thống theo dõi và xác định server nhân bản bị lỗi để kịp thời khắc phục sự cố. (Hình minh họa lỗi không kết nối được nhân bản server)